Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 8 trang 76 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 8 trang 76 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo: Cho ba điểm A 0;2; – 1 , B – 5;4;2 , C – 1;0;5 . Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC

Sử dụng công thức toạ độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\): \(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}. Phân tích và giải Giải bài 8 trang 76 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Cho ba điểm (Aleft( {0;2; – 1} right),Bleft( { – 5;4;2} right),Cleft( { – 1;0;5} right))….

Đề bài/câu hỏi:

Cho ba điểm \(A\left( {0;2; – 1} \right),B\left( { – 5;4;2} \right),C\left( { – 1;0;5} \right)\). Tìm toạ độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

Hướng dẫn:

Sử dụng công thức toạ độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\):

\(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3};\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\).

Lời giải:

\(G\left( {\frac{{0 + \left( { – 5} \right) + \left( { – 1} \right)}}{3};\frac{{2 + 4 + 0}}{3};\frac{{\left( { – 1} \right) + 2 + 5}}{3}} \right) \Leftrightarrow G\left( { – 2;2;2} \right)\).