‒ \(M’\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua điểm \(I\) thì \(I\) là trung điểm của \(MM’\). ‒ Khoảng cách từ \(M\. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 7 trang 76 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Cho điểm \(M\left( {3; – 1;2} \right)\). Tìm: a) Toạ độ điểm \(M’\) là điểm đối xứng của điểm \(M\…
Đề bài/câu hỏi:
Cho điểm \(M\left( {3; – 1;2} \right)\). Tìm:
a) Toạ độ điểm \(M’\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua gốc toạ độ \(O\).
b) Toạ độ điểm \(O’\) là điểm đối xứng của điểm \(O\) qua điểm \(M\).
c) Khoảng cách từ \(M\) đến gốc toạ độ.
d) Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).
Hướng dẫn:
‒ \(M’\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua điểm \(I\) thì \(I\) là trung điểm của \(MM’\).
‒ Khoảng cách từ \(M\) đến gốc toạ độ là độ dài đoạn thẳng \(OM\).
‒ Để tính khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\), ta tìm điểm \(M’\) là hình chiếu của \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\). Khi đó khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) bằng độ dài đoạn thẳng \(MM’\).
Lời giải:
a) Giả sử \(M’\left( {{x_{M’}};{y_{M’}};{z_{M’}}} \right)\).
\(M’\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua gốc toạ độ \(O\) thì \(O\) là trung điểm của \(MM’\).
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}3 + {x_{M’}} = 2.0\\ – 1 + {y_{M’}} = 2.0\\2 + {z_{M’}} = 2.0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M’}} = – 3\\{y_{M’}} = 1\\{z_{M’}} = – 2\end{array} \right.\). Vậy \(M’\left( { – 3;1; – 2} \right)\).
b) Giả sử \(O’\left( {{x_{O’}};{y_{O’}};{z_{O’}}} \right)\).
\(O’\) là điểm đối xứng của điểm \(O\) qua điểm \(M\) thì \(M\) là trung điểm của \(OO’\).
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}0 + {x_{O’}} = 2.3\\0 + {y_{O’}} = 2.\left( { – 1} \right)\\0 + {z_{O’}} = 2.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{O’}} = 6\\{y_{O’}} = – 2\\{z_{O’}} = 4\end{array} \right.\). Vậy \(O’\left( {6; – 2;4} \right)\).
c) \(OM = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{{\left( {3 – 0} \right)}^2} + {{\left( { – 1 – 0} \right)}^2} + {{\left( {2 – 0} \right)}^2}} = \sqrt {14} \).
d) Gọi \({M_1}\) là hình chiếu của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\). Khi đó \({M_1}\left( {3;0;2} \right)\).
\(d\left( {M,\left( {Oxz} \right)} \right) = M{M_1} = \left| {\overrightarrow {M{M_1}} } \right| = \sqrt {{{\left( {3 – 3} \right)}^2} + {{\left( {0 – \left( { – 1} \right)} \right)}^2} + {{\left( {2 – 2} \right)}^2}} = 1\).