Hướng dẫn giải Câu 4 trang 31 Vở thực hành Toán 9 – Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Gợi ý: Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Câu hỏi/Đề bài:
Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là
A. \(x = 0;x = – 3\).
B. \(x = 0\).
C. \(x = – 3\).
D. \(x = 3\).
Hướng dẫn:
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
ĐKXĐ: \(x \ne – 3\).
\(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)
\(x\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(x = 0\) (do \(x \ne – 3\))
Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
Chọn B