Lời giải Câu 2 trang 53 Vở thực hành Toán 9 – Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia. Hướng dẫn: Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A . \sqrt B = \sqrt {AB} \).
Câu hỏi/Đề bài:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\sqrt { – 5{a^3}} = a\sqrt { – 5a} \left( {a \in \mathbb{R}} \right)\).
B. \(\sqrt { – 5{a^3}} = – a\sqrt {5a} \left( {a \in \mathbb{R}} \right)\).
C. \(\sqrt { – 5{a^3}} = – a\sqrt { – 5a} \left( {a < 0} \right)\).
D. \(\sqrt { – 5{a^3}} = – a\sqrt {5a} \left( {a < 0} \right)\).
Hướng dẫn:
Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).
Lời giải:
Ta có:
\(\sqrt { – 5{a^3}} = \sqrt { – 5a.{a^2}} \\= \left| a \right|\sqrt { – 5a} \\= – a\sqrt { – 5a} \left( {do\;a < 0} \right)\)
Chọn C