Giải chi tiết Câu 3 trang 53 Vở thực hành Toán 9 – Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia. Hướng dẫn: Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A . \sqrt B = \sqrt {AB} \).
Câu hỏi/Đề bài:
Chọn khẳng định đúng:
A. \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = 8{a^2}{b^3}\).
B. \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = 8{\left( { – a} \right)^2}{b^3}\).
C. \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = 8{a^2}{\left( { – b} \right)^3}\).
D. \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = 8{a^2}\left| {{b^3}} \right|\).
Hướng dẫn:
Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).
Lời giải:
\(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = \sqrt {{8^2}.{{\left( {{a^2}} \right)}^2}.{{\left( {{b^3}} \right)}^2}} \\= \sqrt {{8^2}} .\sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( {{b^3}} \right)}^2}} = 8{a^2}\left| {{b^3}} \right|\)
Chọn D