Giải Câu 1 trang 53 Vở thực hành Toán 9 – Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia. Tham khảo: Với a, b tùy ý ta có.
Câu hỏi/Đề bài:
Xét 4 khẳng định sau:
(1) \(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \left| {ab} \right|\), (a, b tùy ý);
(2) \(\sqrt {{a^2}{b^2}} = ab\), (a, b tùy ý);
(3) \(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \left| a \right|\left| b \right|\), (a, b tùy ý);
(4) \(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \left( { – a} \right)\left( { – b} \right)\), (a, b tùy ý);
Trong 4 khẳng định trên, số khẳng định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn:
Với a, b tùy ý ta có:
\(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \sqrt {{{\left( {ab} \right)}^2}} = \left| {ab} \right|;\)
\(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \sqrt {{a^2}} .\sqrt {{b^2}} = \left| a \right|\left| b \right|\).
Lời giải:
Với a, b tùy ý ta có:
\(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \sqrt {{{\left( {ab} \right)}^2}} = \left| {ab} \right|;\)
\(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \sqrt {{a^2}} .\sqrt {{b^2}} = \left| a \right|\left| b \right|\).
Do đó, có 2 khẳng định đúng.
Chọn B