Trả lời Câu 2 trang 30 Vở thực hành Toán 9 – Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Gợi ý: Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b}.
Câu hỏi/Đề bài:
Nghiệm của phương trình \({x^2} – 16 = 0\) là
A. \(x = 4\).
B. \(x = – 4\).
C. \(x = 4\), \(x = – 4\).
D. \(x = 16\), \(x = – 16\).
Hướng dẫn:
+ Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).
+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải:
\({x^2} – 16 = 0\) nên \(\left( {x – 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x – 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).
+) \(x – 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).
+) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = – 4\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = – 4\).
Chọn C