Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2: Đưa...

Bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax^2 + bx + c = 0 và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó

Thực hiện quy tắc chuyển vế để đưa phương trình về dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\). Gợi ý giải Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2 – . Đưa các phương trình sau về dạng (a{x^2} + bx + c = 0) và xác định các hệ số…

Đề bài/câu hỏi:

Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.

a) \(3{x^2} + 2x – 1 = {x^2} – x\);

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\).

Hướng dẫn:

Thực hiện quy tắc chuyển vế để đưa phương trình về dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\).

Lời giải:

a) \(3{x^2} + 2x – 1 = {x^2} – x\)

\(\left( {3{x^2} – {x^2}} \right) + \left( {2x + x} \right) – 1 = 0\)

\(2{x^2} + 3x – 1 = 0\)

Phương trình \(2{x^2} + 3x – 1 = 0\) có các hệ số \(a = 2;b = 3;c = – 1\).

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2} + 1\)

\(4{x^2} + 4x + 1 = {x^2} + 1\)

\(\left( {4{x^2} – {x^2}} \right) + 4x + \left( {1 – 1} \right) = 0\)

\(3{x^2} + 4x = 0\)

Phương trình \(3{x^2} + 4x = 0\) có các hệ số \(a = 3;b = 4;c = 0\).