Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Bài 2 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2: Giải...

Bài 2 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau: a) 2x^2 + 1/3x = 0; b) 3x + 2 ^2 = 5

Các bước giải phương trình: + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A. B = 0\). + Bước 2: Nếu \(A. B = 0\. Phân tích và giải Giải bài 2 trang 12 vở thực hành Toán 9 tập 2 – . Giải các phương trình sau: a) (2{x^2} + frac{1}{3}x = 0); b) ({left( {3x + 2} right)^2} = 5)….

Đề bài/câu hỏi:

Giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} + \frac{1}{3}x = 0\);

b) \({\left( {3x + 2} \right)^2} = 5\).

Hướng dẫn:

a) Các bước giải phương trình:

+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).

+ Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.

b) Các bước giải phương trình:

+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = – \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

Lời giải:

a) \(2{x^2} + \frac{1}{3}x = 0\)

\(x\left( {2x + \frac{1}{3}} \right) = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = – \frac{1}{6}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0\); \({x_2} = – \frac{1}{6}\).

b) \({\left( {3x + 2} \right)^2} = 5\)

\(3x + 2 = \sqrt 5 \) hoặc \(3x + 2 = – \sqrt 5 \)

\(x = \frac{{\sqrt 5 – 2}}{3}\) hoặc \(x = \frac{{ – \sqrt 5 – 2}}{3}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \frac{{\sqrt 5 – 2}}{3}\); \({x_2} = \frac{{ – \sqrt 5 – 2}}{3}\).