Thay từng cặp số vào từng phương trình để kiểm tra nghiệm. Giải chi tiết Giải bài tập 1 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 – Cánh diều – Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Trong các cặp số (left( {8;1} right),left( { – 3;6} right),left( {4; – 1} right),left( {0;…
Đề bài/câu hỏi:
Trong các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( { – 3;6} \right),\left( {4; – 1} \right),\left( {0;2} \right)\) cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:
a. \(x – 2y = 6\);
b. \(x + y = 3\).
Hướng dẫn:
Thay từng cặp số vào từng phương trình để kiểm tra nghiệm.
Lời giải:
a.
+ Thay cặp số \(\left( {8;1} \right)\) vào phương trình \(x – 2y = 6\) ta được: \(8 – 2.1 = 6\).
+ Thay cặp số \(\left( { – 3;6} \right)\) vào phương trình \(x – 2y = 6\) ta được: \( – 3 – 2.6 = – 15 \ne 6\).
+ Thay cặp số \(\left( {4; – 1} \right)\) vào phương trình \(x – 2y = 6\) ta được: \(4 – 2.\left( { – 1} \right) = 6\).
+ Thay cặp số \(\left( {0;2} \right)\) vào phương trình \(x – 2y = 6\) ta được: \(0 – 2.2 = – 4 \ne 6\).
Vậy các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( {4; – 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(x – 2y = 6\).
b.
+ Thay cặp số \(\left( {8;1} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(8 + 1 = 9 \ne 3\).
+ Thay cặp số \(\left( { – 3;6} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \( – 3 + 6 = 3\).
+ Thay cặp số \(\left( {4; – 1} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(4 – 1 = 3\).
+ Thay cặp số \(\left( {0;2} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(0 + 2 = 2 \ne 3\).
Vậy các cặp số \(\left( { – 3;6} \right),\left( {4; – 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(x + y = 3\).