Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 8 Welcome back – Welcome back Tiếng Anh 9 – Right...

Bài 8 Welcome back – Welcome back Tiếng Anh 9 – Right on!: Read the sentences. Which are simple sentences (S) ? Which are compound sentences (C) ? (Đọc các câu. Câu nào là câu đơn (S) ? Câu ghép (C) là gì?

Giải chi tiết Bài 8 Welcome back – Welcome back – Tiếng Anh 9 Right on!. Tham khảo: Câu đơn là câu gồm có 1 mệnh đề độc lập – một hay nhiều chủ ngữ và một hay.

Câu hỏi/Đề bài:

8. Read the sentences. Which are simple sentences (S)? Which are compound sentences (C)?

(Đọc các câu. Câu nào là câu đơn (S)? Câu ghép (C) là gì?)

1. A major earthquake struck our hometown last night.

2. The wind blew hard and it rained heavily in the storm yesterday.

3. We often offer some food or fruit to our host on out visits.

4. The tsunami damaged lots of buildings, but it didn’t kill anyone.

5. I care about the environment, so I will give a presentation on global warning.

Hướng dẫn:

Câu đơn là câu gồm có 1 mệnh đề độc lập – một hay nhiều chủ ngữ và một hay nhiều vị ngữ (động từ và tân ngữ, trạng từ).

Câu ghép là câu gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ (for, and, nor, but, or, yet, so).

Lời giải:

1. A major earthquake struck our hometown last night. => Simple sentences (S)

(Một trận động đất lớn đã xảy ra ở quê hương chúng tôi đêm qua. => Câu đơn)

Giải thích:

Chủ ngữ: A major earthquake

Vị ngữ: struck our hometown last night

2. The wind blew hard and it rained heavily in the storm yesterday. => Compound sentences (C)

(Gió thổi mạnh và trời mưa rất to trong cơn bão ngày hôm qua. => Câu ghép)

Giải thích:

Chủ ngữ 1: The wind

Vị ngữ 1: blew hard

Chủ ngữ 2: it

Vị ngữ 2: rained heavily in the storm yesterday

3. We often offer some food or fruit to our host on out visits. => Simple sentences (S)

(Chúng tôi thường mời chủ nhà một số đồ ăn hoặc trái cây khi đi chơi xa. => Câu đơn)

Giải thích:

Chủ ngữ: We

Vị ngữ: often offer some food or fruit to our host on out visits

4. The tsunami damaged lots of buildings, but it didn’t kill anyone. => Compound sentences (C)

(Sóng thần đã phá hủy nhiều tòa nhà nhưng không giết chết ai. => Câu ghép)

Giải thích:

Chủ ngữ 1: The tsunami

Vị ngữ 1: damaged lots of buildings

Chủ ngữ 2: it

Vị ngữ 2: didn’t kill anyone

5. I care about the environment, so I will give a presentation on global warning. => Compound sentences (C)

(Tôi quan tâm đến môi trường nên tôi sẽ trình bày về cảnh báo toàn cầu. => Câu ghép)

Giải thích:

Chủ ngữ 1: I

Vị ngữ 1: care about the environment

Chủ ngữ 2: I

Vị ngữ 2: will give a presentation on global warning