Đáp án Bài 1 Grammar Reference Unit 1 – Grammar Reference – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
Present Simple – Present Continuous
1. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1 Mia _______ (not/post) any new vlogs this week because she’s busy with her exams.
2 Liam _______ (not/use) email because he _______ (not/like) online communication.
3 I _______ (update) my social media page right now with some new pictures of my latest holiday.
4 We can’t join the school trip tomorrow because we _______ (visit) our uncle in the city.
5 Jane _______ (travel) a lot these days. She _______ (want) to relax in a calm environment after long days at work.
6 My mum _______ (work) in the garden now. She _______ (love) growing and taking care of plants.
7 A: _______ (Ivy/be) famous on social media?
B: Yes, she _______ (have) over 10,000 followers.
8 A: How often _______ (you/hear) from your grandmother ?
B: She _______ (send) me a letter every week.
9 A: _______ (you/watch) the TV programme about teenagers’ school life at the moment?
B: Yes, and I _______ (write) a new blog entry about it tonight.
10 A: When are you visiting your aunt and uncle?
B: We _______ (leave) tomorrow afternoon. Our flight _______ (take off) at 1:00 p.m.
Lời giải:
1. Mia is not posting any new vlogs this week because she’s busy with her exams.
(Mia không đăng vlog mới nào trong tuần này vì cô ấy bận thi.)
2. Liam does not use email because he does not like online communication.
(Liam không sử dụng email vì anh ấy không thích giao tiếp trực tuyến.)
3. I am updating my social media page right now with some new pictures of my latest holiday.
(Hiện tại tôi đang cập nhật trang mạng xã hội của mình một số hình ảnh mới về kỳ nghỉ mới nhất của tôi.)
4. We can’t join the school trip tomorrow because we are visiting our uncle in the city.
(Ngày mai chúng tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại của trường vì chúng tôi phải đi thăm chú ở thành phố.)
5. Jane is traveling a lot these days. She wants to relax in a calm environment after long days at work.
(Jane dạo này đi du lịch rất nhiều. Cô muốn được thư giãn trong một môi trường yên tĩnh sau những ngày dài làm việc.)
6. My mum is working in the garden now. She loves growing and taking care of plants.
(Hiện tại mẹ tôi đang làm việc trong vườn. Cô rất thích trồng và chăm sóc cây.)
7. A: Is Ivy famous on social media?
B: Yes, she has over 10,000 followers.
(A: Ivy có nổi tiếng trên mạng xã hội không?
B: Vâng, cô ấy có hơn 10.000 người theo dõi.)
8. A: How often do you hear from your grandmother?
B: She sends me a letter every week.
(A: Bạn có thường xuyên nghe tin từ bà của mình không?
B: Cô ấy gửi cho tôi một lá thư mỗi tuần.)
9. A: Are you watching the TV programme about teenagers’ school life at the moment?
B: Yes, and I am writing a new blog entry about it tonight.
(A: Hiện tại bạn có đang xem chương trình truyền hình về cuộc sống học đường của thanh thiếu niên không?
B: Vâng, và tối nay tôi sẽ viết một bài blog mới về nó.)
10. A: When are you visiting your aunt and uncle?
B: We are leaving tomorrow afternoon. Our flight is taking off at 1:00 p.m.
(A: Khi nào bạn đến thăm dì và chú của bạn?
B: Chúng tôi sẽ khởi hành vào chiều mai. Chuyến bay của chúng tôi sẽ cất cánh lúc 1 giờ chiều.)