Lời giải Bài 2 Grammar Reference Unit 1 – Grammar Reference – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
Past Simple – Past Continuous
2. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
1 In the past, cars _______ (not/ be) popular. People _______ (walk) or _______ to get around.
2 Jody _______ (prepare) her presentation on her laptop when the power _______ (go) out.
3 My sister ________ (write) a new diary entry while my brother _______ (do) his homework.
4 My mum ________ (not/do) the housework all this afternoon. She _______ (play) sports instead.
5 Andy _______ (watch) a video, _______ (copy) the link and _______ (send) it to Tracy.
6 We _______ (make) a vlog while our parents _______ (shop) online.
7 A: _______ (Sarah/update) her blog yesterday?
B: Yes, she _______ (post) a new entry about traditional and modern lifestyles.
8 A: What _______ (they/do) at noon yesterday?
B: They _______ (watch) online videos of life in the past.
9 A: _______ (Steve/show) you how to make a vlog last Sunday?
B: Yes. We _______ (work) together all day to make my first vlog about teenagers’ problems.
10 A: Who _______ (you/talk) to when I _______ (meet) you yesterday?
B: It’s Isabella, my new classmate. She (move) _______ here from London last week.
Lời giải:
1. In the past, cars were not popular. People walked or used other means to get around.
(Ngày xưa ô tô chưa phổ biến. Mọi người đi bộ hoặc sử dụng các phương tiện khác để đi lại.)
2. Jody was preparing her presentation on her laptop when the power went out.
(Jody đang chuẩn bị bài thuyết trình trên máy tính xách tay thì mất điện.)
3. My sister was writing a new diary entry while my brother was doing his homework.
(Chị tôi đang viết nhật ký mới trong khi anh trai tôi đang làm bài tập về nhà.)
4. My mum did not do the housework all this afternoon. She was playing sports instead.
(Suốt chiều nay mẹ tôi không làm việc nhà. Thay vào đó cô ấy đang chơi thể thao.)
5. Andy was watching a video, copying the link, and sending it to Tracy.
(Andy đang xem một đoạn video, sao chép đường dẫn và gửi cho Tracy.)
6. We were making a vlog while our parents were shopping online.
(Chúng tôi đang làm vlog trong khi bố mẹ chúng tôi đang mua sắm trực tuyến.)
7. A: Was Sarah updating her blog yesterday?
B: Yes, she posted a new entry about traditional and modern lifestyles.
(A: Hôm qua Sarah có cập nhật blog của mình không?
B: Vâng, cô ấy đã đăng một bài viết mới về lối sống truyền thống và hiện đại.)
8. A: What were they doing at noon yesterday?
B: They were watching online videos of life in the past.
(A: Trưa hôm qua họ đang làm gì?
B: Trước đây họ xem video trực tuyến về cuộc sống.)
9. A: Did Steve show you how to make a vlog last Sunday?
B: Yes. We worked together all day to make my first vlog about teenagers’ problems.
(A: Chủ nhật tuần trước Steve có chỉ cho bạn cách làm một vlog không?
B: Vâng. Chúng tôi đã làm việc cùng nhau cả ngày để làm vlog đầu tiên về những vấn đề của thanh thiếu niên.)
10. A: Who were you talking to when I met you yesterday?
B: It’s Isabella, my new classmate. She moved here from London last week .
(A: Hôm qua tôi gặp bạn đã nói chuyện với ai?
B: Đó là Isabella, bạn cùng lớp mới của tôi. Cô ấy chuyển đến đây từ London vào tuần trước.)