Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 5 Grammar Reference Welcome back – Grammar Reference Tiếng Anh 9...

Bài 5 Grammar Reference Welcome back – Grammar Reference Tiếng Anh 9 – Right on!: Simple/Compound/Complex sentences 5. Combine the sentences using the words in brackets. (Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.) We can cook dinner. We can order some pizza

Hướng dẫn giải Bài 5 Grammar Reference Welcome back – Grammar Reference – Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

Simple/Compound/Complex sentences

5. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. We can cook dinner. We can order some pizza. (OR)

2. Lucas ate his dinner. Then he brushed his teeth. (AFTER)

3. I have got a skateboard. I hardly ever ride it. (BUT)

4. Jessica likes swimming. She also likes riding her bike. (AND)

5. His parents felt proud. He won the art competition. (WHEN)

6. The bus didn’t come this morning. I walked to school. (SO)

7. I don’t eat a lot of fatty and sugary foods. I like them. (ALTHOUGH)

8. My mum went to bed early last night. She had a headache. (BECAUSE)

Lời giải:

1. We can cook dinner. We can order some pizza. (Chúng ta có thể nấu bữa tối. Chúng ta có thể gọi một ít pizza.)

We can cook dinner or order some pizza. (Chúng ta có thể nấu bữa tối hoặc gọi pizza.)

2. Lucas ate his dinner. Then he brushed his teeth. (Lucas đã ăn bữa tối của mình. Sau đó anh đánh răng.)

Lucas ate his dinner, and then he brushed his teeth. (Lucas ăn bữa tối và sau đó đánh răng.)

3. I have got a skateboard. I hardly ever ride it. (Tôi có một chiếc ván trượt. Tôi hầu như không bao giờ lái nó.)

I have got a skateboard but I hardly ever ride it. (Tôi có một chiếc ván trượt nhưng tôi hiếm khi lái nó.)

4. Jessica likes swimming. She also likes riding her bike. (Jessica thích bơi lội. Cô ấy cũng thích đi xe đạp.)

Jessica likes swimming and riding her bike. (Jessica thích bơi lội và đạp xe.)

5. His parents felt proud. He won the art competition. (Cha mẹ anh cảm thấy tự hào. Anh ấy đã thắng cuộc thi nghệ thuật.)

His parents felt proud when he won the art competition. (Cha mẹ anh cảm thấy tự hào khi anh giành chiến thắng trong cuộc thi nghệ thuật.)

6. The bus didn’t come this morning. I walked to school. (Cha mẹ anh cảm thấy tự hào khi anh giành chiến thắng trong cuộc thi nghệ thuật.)

The bus didn’t come this morning, so I walked to school. (Sáng nay xe buýt không đến nên tôi đi bộ đến trường.)

7. I don’t eat a lot of fatty and sugary foods. I like them. (Tôi không ăn nhiều đồ ăn béo và nhiều đường. Tôi thích họ)

I don’t eat a lot of fatty and sugary foods, although I like them. (Tôi không ăn nhiều đồ ăn béo và nhiều đường, mặc dù tôi thích chúng.)

8. My mum went to bed early last night. She had a headache.(Tối qua mẹ tôi đi ngủ sớm. Cô ấy bị đau đầu.)

My mum went to bed early last night because she had a headache. (Tối qua mẹ tôi đi ngủ sớm vì bị đau đầu.)