Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success Bài 3 A Closer Look 2 – Unit 5 Tiếng Anh 9...

Bài 3 A Closer Look 2 – Unit 5 Tiếng Anh 9 – Global Success: Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu

Trả lời Bài 3 A Closer Look 2 – Unit 5 – Tiếng Anh 9 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. We _______ in our school’s sports competition once.

A. participate

B. have participated

C. has participated

D. are participating

2. Nam _______ any photos of his village for two years.

A. has not taken

B. have not taken

C. does not take

D. is taking

3. They _______ detective stories several times.

A. were reading

B. read

C. has read

D. have read

4. I _______ never _______ that film before.

A. did; watched

B. has; watched

C. have; watched

D. was, watching

5. She _______ her cousin since she left school.

A. haven’t met

B. doesn’t meet

C. hasn’t met

D. didn’t meet

Lời giải:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. C

1. B

We have participated in our school’s sports competition once.

(Chúng tôi đã từng tham gia cuộc thi thể thao của trường một lần.)

Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “once” (đã từng), chủ ngữ “we” => have Ved/V3

2. A

Nam has not taken any photos of his village for two years.

(Nam đã không chụp bất kỳ bức ảnh nào về ngôi làng của mình trong hai năm.)

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for two years”, chủ ngữ “Nam” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

3. D

They have read detective stories several times.

(Họ đã đọc truyện trinh thám nhiều lần.)

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “several times” (vài lần), chủ ngữ “They” số nhiều => have Ved/V3

4. C

I have never watched that film before.

(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó trước đây.)

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “never” và “before”, chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất => have never Ved/V3

5. C

She hasn’t met her cousin since she left school.

(Cô đã không gặp anh họ của mình kể từ khi cô rời trường học.)

Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since”, chủ ngữ “She” ngôi ba số ít, dạng phủ định => hasn’t Ved/V3