Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Friends Plus Bài 4 Language focus: Future forms – Unit 3 Tiếng Anh 9...

Bài 4 Language focus: Future forms – Unit 3 Tiếng Anh 9 – Friends Plus: Complete the sentences using the correct form of will, be going to or the present continuous. I _____ (not buy) that. I’ve decided that it doesn’t suit me

Trả lời Bài 4 Language focus: Future forms – Unit 3 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the sentences using the correct form of will, be going to or the present continuous.

1. I _____ (not buy) that. I’ve decided that it doesn’t suit me.

2. I _____ (play) golf with Anna next Saturday. Would you like to come?

3. I promise that I _____ (pay) you when I’ve got some money.

4. Ask the shop assistant. He _____ (help) you.

5. We’ve got great plans. Our company _____ (sell) fresh air.

6. The president _____ (have) a staff meeting next Monday. You can meet him after that day.

Lời giải:

1. I won’t buy that. I’ve decided that it doesn’t suit me.

(Tôi sẽ không mua cái đó. Tôi quyết định rằng nó không phù hợp với tôi.)

Giải thích: dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói

2. I am playing golf with Anna next Saturday. Would you like to come?

(Thứ Bảy tới tôi sẽ chơi gôn với Anna. Bạn có muốn đi cùng không?)

Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

3. I promise that I will pay you when I’ve got some money.

(Tôi hứa sẽ trả tiền cho bạn khi tôi có tiền.)

Giải thích: dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 lời hứa

4. Ask the shop assistant. He will help you.

(Hỏi nhân viên bán hàng. Anh ấy sẽ giúp bạn.)

Giải thích: dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 phỏng đoán trong tương lai

5. We’ve got great plans. Our company is going to sell fresh air.

(Chúng tôi có những kế hoạch tuyệt vời. Công ty chúng tôi sẽ bán không khí trong lành.)

Giải thích: dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

6. The president is having a staff meeting next Monday. You can meet him after that day.

(Chủ tịch sẽ có cuộc họp nhân viên vào thứ Hai tới. Bạn có thể gặp anh ấy sau ngày hôm đó.)

Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng