Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Friends Plus Bài 5 Language focus: Future forms – Unit 3 Tiếng Anh 9...

Bài 5 Language focus: Future forms – Unit 3 Tiếng Anh 9 – Friends Plus: USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!) 5. Work in pairs. Read the information in the leaflet and prepare answers for 1-6. Then tell the class your plans and predictions

Giải Bài 5 Language focus: Future forms – Unit 3 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

5. Work in pairs. Read the information in the leaflet and prepare answers for 1-6. Then tell the class your plans and predictions.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin trong tờ rơi và chuẩn bị câu trả lời cho câu 1-6. Sau đó nói cho cả lớp biết kế hoạch và dự đoán của bạn.)

Congratulations!

You’ve won first prize!

This means that you and two friends have got twenty minutes’ FREE shopping in your favourite shopping centre. Each of you will have one trolley which you can fill.

Enjoy!

Tạm dịch:

Chúc mừng!

Bạn đã giành được giải nhất!

Điều này có nghĩa là bạn và hai người bạn có 20 phút mua sắm MIỄN PHÍ tại trung tâm mua sắm yêu thích của bạn. Mỗi bạn sẽ có một chiếc xe đẩy để đựng đồ.

Hãy tận hưởng nhé!

1. When are you going?

(Khi nào bạn đi?)

2. How are you going to get there?

(Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?)

3. What time do the shops open and close there?

(Các cửa hàng ở đó mở cửa và đóng cửa lúc mấy giờ?)

4. What kind of things are you going to buy?

(Bạn định mua những thứ gì?)

5. Do you think that you’ll enjoy the experience?

(Bạn có nghĩ rằng mình sẽ thích trải nghiệm này không?)

6. What will be the best and worst things about the trip?

(Điều tốt nhất và tồi tệ nhất trong chuyến đi là gì?)

Lời giải:

1. I am going tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ đi.)

2. I will go to the shopping center by bike.

(Tôi sẽ đến trung tâm mua sắm bằng xe đạp.)

3. The shops typically open at 10:00 AM and close at 9:00 PM.

(Các cửa hàng thường mở cửa lúc 10 giờ sáng và đóng cửa lúc 9 giờ tối.)

4. I plan to buy groceries for dinner, possibly some clothing, and perhaps a few luxuries.

(Tôi dự định mua đồ cho bữa tối, có thể là một ít quần áo và có lẽ một vài món đồ xa xỉ.)

5. Yes, I think I will enjoy the experience.

(Có, tôi nghĩ tôi sẽ thích trải nghiệm này.)

6. The best thing about the trip will be finding the perfect items on my list and maybe even discovering something unexpected. The worst thing might be dealing with crowded aisles or not finding everything I need.

(Điều tuyệt vời nhất trong chuyến đi sẽ là tìm được những món đồ hoàn hảo trong danh sách của mình và thậm chí có thể khám phá được điều gì đó bất ngờ. Điều tồi tệ nhất có thể là phải đối mặt với những lối đi đông đúc hoặc không tìm thấy mọi thứ mình cần.)