Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 12 Unit 5 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 12 Unit 5 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Non-defining relative clauses 12. Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng. ) This bike, _______ I ride every day, it is present from my uncle. A. that B

Hướng dẫn giải Bài 12 Unit 5 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9 Right on!. Gợi ý: Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra.

Câu hỏi/Đề bài:

Non-defining relative clauses

12. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. This bike, _______ I ride every day, it is present from my uncle.

A. that B. whom C. who D. which

2. My best friend, _______ name is Alex, doesn’t eat meat.

A. whom B. who C. whose D. which

3. The number 15 bus, _______ runs on electricity, stops outside my house.

A. which B. who C. that D. whom

4. Duncan, _______ you meet in the vertical farm, has a rooftop garden.

A. whom B. that C. which D. whose

5. Mr and Mrs Smith, _______ really care about the city’s living environment, often do community service.

A. which B. that C. who D. whose

6. Madeline Miller, _______ I once met at an airport, is my favourite author.

A. whom B. whose C. which D. that

7. Youth Sports Centre, _______ the mayor opened, is on Riley Road.

A. which B. who C. that D. whom

8. Jenny, _______ house is on my street, goes to the local university.

A. whom B. which C. who D. whose

Hướng dẫn:

– Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.

– Whom: được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.

– Whose: được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một từ chỉ người.

– Which: là Cái nào, được dùng để thay thế cho chủ thể chỉ người và vật được nhắc đến trước đó.

– That: là Người mà/ cái mà/ mà, được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.

Lời giải:

1. D

2. C

3. A

4. A

5. C

6. A

7. A

8. D

1. This bike, which I ride every day, it is present from my uncle.

(Chiếc xe đạp này tôi đi hàng ngày là do chú tôi tặng.)

2. My best friend, whose name is Alex, doesn’t eat meat.

(Bạn thân nhất của tôi, tên là Alex, không ăn thịt.)

3. The number 15 bus, which runs on electricity, stops outside my house.

(Xe buýt số 15 chạy bằng điện dừng trước nhà tôi.)

4. Duncan, whom you meet in the vertical farm, has a rooftop garden.

(Duncan, người bạn gặp ở trang trại thẳng đứng, có một khu vườn trên sân thượng.)

5. Mr and Mrs Smith, who really care about the city’s living environment, often do community service.

(Ông bà Smith, những người thực sự quan tâm đến môi trường sống của thành phố, thường xuyên làm công tác phục vụ cộng đồng.)

6. Madeline Miller,whom I once met at an airport, is my favourite author.

(Madeline Miller, người mà tôi từng gặp ở sân bay, là tác giả tôi yêu thích nhất.)

7. Youth Sports Centre, which the mayor opened, is on Riley Road.

(Trung tâm thể thao thanh niên do thị trưởng mở nằm trên đường Riley.)

8. Jenny, whose house is on my street, goes to the local university.

(Jenny, nhà ở cùng phố với tôi, đang học tại trường đại học địa phương.)