Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 13 Unit 5 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 13 Unit 5 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Combine the sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định. ) Helena works as a volunteer

Giải Bài 13 Unit 5 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

13. Combine the sentences using non-defining relative clauses.

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. Helena works as a volunteer. Her mother is a city planner.

______________________________________________________________

2. The Shard spoils the view from my window. It opened in 2012.

______________________________________________________________

3. Vienna is one of the world’s greenest cities. It’s in Australia.

______________________________________________________________

4. Jake often picks up rubbish in the park. He is in my class.

______________________________________________________________

5. Mr Jones wants to make the city greener. His job is to design parks.

______________________________________________________________

6. My brother is going to study biology at university in September. He likes plants and animals.

______________________________________________________________

7. Mrs Williams works at the local library. Her children do community service every weekend.

______________________________________________________________

8. These new waste solutions are really effective. The council introduced them last month.

______________________________________________________________

9. My cousins don’t care much about their living environment. They live on the west side of the city.

______________________________________________________________

10. Gina is my next-door neighbour. You met her at the clean-up event.

______________________________________________________________

Lời giải:

1. Helena works as a volunteer. Her mother is a city planner. (Helena làm tình nguyện viên. Mẹ cô là người quy hoạch thành phố.)

=> Helena, whose mother is a city planner, works as a volunteer. (Helena, có mẹ là nhà quy hoạch thành phố, làm tình nguyện viên.)

2. The Shard spoils the view from my window. It opened in 2012. (Shard làm hỏng tầm nhìn từ cửa sổ của tôi. Nó mở cửa vào năm 2012.)

=> The Shard, which opened in 2012, spoils the view from my window. (The Shard, mở cửa năm 2012, làm hỏng tầm nhìn từ cửa sổ của tôi.)

3. Vienna is one of the world’s greenest cities. It’s in Australia. (Vienna là một trong những thành phố xanh nhất thế giới. Nó ở Úc.)

=> Vienna, which is in Australia, is one of the world’s greenest cities. (Vienna ở Úc là một trong những thành phố xanh nhất thế giới.)

4. Jake often picks up rubbish in the park. He is in my class. (Jake thường xuyên nhặt rác ở công viên. Anh ấy học cùng lớp với tôi.)

=> Jake, who is in my class, often picks up rubbish in the park. (Jake, bạn cùng lớp của tôi, thường nhặt rác ở công viên.)

5. Mr Jones wants to make the city greener. His job is to design parks. (Ông Jones muốn làm cho thành phố xanh hơn. Công việc của anh là thiết kế công viên.)

=> Mr Jones, whose job is to design parks, wants to make the city greener. (Ông Jones, người có công việc thiết kế công viên, muốn làm cho thành phố xanh hơn.)

6. My brother is going to study biology at university in September. He likes plants and animals. (Anh trai tôi sẽ học sinh học ở trường đại học vào tháng 9. Anh ấy thích thực vật và động vật.)

=> My brother, who likes plants and animals, is going to study biology at university in September. (Anh trai tôi, người thích thực vật và động vật, sẽ học sinh học ở trường đại học vào tháng 9.)

7. Mrs Williams works at the local library. Her children do community service every weekend. (Bà Williams làm việc ở thư viện địa phương. Các con của cô ấy làm dịch vụ cộng đồng vào mỗi cuối tuần.)

=> Mrs Williams, whose children do community service every weekend, works at the local library. (Bà Williams, có con đi phục vụ cộng đồng vào mỗi cuối tuần, làm việc tại thư viện địa phương.)

8. These new waste solutions are really effective. The council introduced them last month. ( Những giải pháp xử lý rác thải mới này thực sự hiệu quả. Hội đồng đã giới thiệu họ vào tháng trước.)

=> These new waste solutions, which the council introduced last month, are really effective. (Những giải pháp xử lý rác thải mới mà hội đồng giới thiệu vào tháng trước thực sự hiệu quả.)

9. My cousins don’t care much about their living environment. They live on the west side of the city. (Anh họ của tôi không quan tâm nhiều đến môi trường sống của họ. Họ sống ở phía tây thành phố.)

=> My cousins, who live on the west side of the city, don’t care much about their living environment. (Anh họ của tôi, sống ở phía tây thành phố, không quan tâm nhiều đến môi trường sống của họ.)

10. Gina is my next-door neighbour. You meet her at the clean-up event. (Gina là hàng xóm của tôi. Bạn gặp cô ấy tại sự kiện dọn dẹp.)

=> Gina, whom you meet at the clean-up event, is my next-door neighbour. (Gina, người bạn gặp ở buổi dọn dẹp, là hàng xóm cạnh nhà tôi.)