Lời giải Bài 4 B. Vocabulary & Grammar – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. Orange trees and cactuses are both flowering plants, _____ have seeds that grow flowers.
A. who
B. which
C. that
D. what
2. A naturalist, _____ studies the natural world, often makes observations of the relationships between organisms and their environment.
A. that
B. which
C. who
D. what
3. Humans are cutting down too many trees on Earth, _____ lungs are jungles and forests.
A. whose
B. which
C. who
D. that
4. The cycle of seasons brings major changes, _____ requires animals to adapt.
A. whose
B. that
C. which
D. who
5. Scientists use the Hubble Space Telescope, _____ began orbiting Earth in 1990, to observe and take pictures of planets.
A. whose
B. that
C. who
D. which
Lời giải:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. D |
1. B
A. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
B. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. that + V: người/ thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)
D. what: cái gì
Danh từ “flowering plants” – thực vật có hoa => danh từ chỉ vật
Orange trees and cactuses are both flowering plants, which have seeds that grow flowers.
(Cây cam và cây xương rồng đều là thực vật có hoa, có hạt mọc ra hoa.)
2. C
A. that + V: người/ thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)
B. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. what: cái gì
Danh từ “a naturalist” – một nhà tự nhiên học => danh từ chỉ người
A naturalist, who studies the natural world, often makes observations of the relationships between organisms and their environment.
(Một nhà tự nhiên học nghiên cứu thế giới tự nhiên thường quan sát mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường của chúng.)
3. A
A. whose + N + V: của … (dùng thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)
B. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. that + V: người/ thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)
Dùng “whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”
Humans are cutting down too many trees on Earth, whose lungs are jungles and forests.
(Con người đang chặt hạ quá nhiều cây cối trên Trái đất, mà lá phổi của nó là rừng rậm và rừng.)
4. C
A. whose + N + V: của … (dùng thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)
B. that + V: người/ thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)
C. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Danh từ “major changes” – những thay đổi chính => danh từ chỉ vật
The cycle of seasons brings major changes, which requires animals to adapt.
(Chu kỳ của các mùa mang đến những thay đổi lớn, thứ mà đòi hỏi động vật phải thích nghi.)
5. D
A. whose + N + V: của … (dùng thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)
B. that + V: người/ thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ, không dùng sau dấu phẩy)
C. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Danh từ “the Hubble Space Telescope” – Kính viễn vọng Không gian Hubble
Scientists use the Hubble Space Telescope, which began orbiting Earth in 1990, to observe and take pictures of planets.
(Các nhà khoa học sử dụng Kính viễn vọng Không gian Hubble, thứ mà bắt đầu quay quanh Trái đất vào năm 1990, để quan sát và chụp ảnh các hành tinh.)