Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh...

Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete each sentence, using a suitable word. The first letter of each word is given. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ thích hợp

Trả lời Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete each sentence, using a suitable word. The first letter of each word is given.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ thích hợp. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết.)

1. Our neighbourhood is lucky to p_____ a peaceful river with white sand banks.

2. A local man named Ho Khanh d_____ Son Doong Cave in 1991.

3. They are carrying out undersea e_____ to study marine life around the island.

4. Schools should encourage the full d_____ of a student’s abilities.

5. They stopped on the mountain top to a_____ the scenery around.

6. Within a few years, Phu Quoc Island has changed into a tourist p_____.

Lời giải:

1.

Cấu trúc: be lucky + to V nguyên thể: may mắn khi làm gì

possess (v): sở hữu, có

Our neighbourhood is lucky to possess a peaceful river with white sand banks.

(Khu phố chúng tôi may mắn có được dòng sông hiền hòa với bờ cát trắng.)

2.

Sau chủ ngữ cần điền động từ, dấu hiệu nhận biết “in 1991” – vào năm 1991 => chia thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

discover (v): khám phá => quá khứ: discovered

A local man named Ho Khanh discovered Son Doong Cave in 1991.

(Một người đàn ông địa phương tên Hồ Khánh đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng vào năm 1991.)

3.

Cụm danh từ “undersea _____” => vị trí trống cần điền danh từ

exploration (n): chuyến thám hiểm => dạng số nhiều: explorations

They are carrying out undersea explorations to study marine life around the island.

(Họ đang thực hiện các chuyến thám hiểm dưới đáy biển để nghiên cứu sinh vật biển quanh đảo.)

4.

Cụm danh từ “the full _____” => vị trí trống cần điền danh từ

development (n): sự phát triển

Schools should encourage the full development of a student’s abilities.

(Nhà trường nên khuyến khích học sinh phát triển toàn diện khả năng của mình.)

5.

Cấu trúc: S + V + … + to V nguyên thể: … để làm gì => chỉ mục đích

admire (v): ngưỡng mộ

They stopped on the mountain top to admire the scenery around.

(Họ dừng lại trên đỉnh núi để chiêm ngưỡng cảnh vật xung quanh.)

6.

Cụm danh từ “a tourist _____” => vị trí trống cần điền danh từ

paradise (n): thiên đường

Within a few years, Phu Quoc Island has changed into a tourist paradise.

(Chỉ trong vòng vài năm, đảo Phú Quốc đã trở thành thiên đường du lịch.)