Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Câu 1 trang 33: Đa thức 8x^3 – 27y^3 được viết thành...

Câu 1 trang 33: Đa thức 8x^3 – 27y^3 được viết thành tích của hai đa thức: A. 2x + 3y và 4x^2 – 6xy + 9y^2. B. 2x + 3y\

Giải chi tiết Câu 1 trang 33 – Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương. Hướng dẫn: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.

Câu hỏi/Đề bài:

Đa thức \(8{x^3} – 27{y^3}\) được viết thành tích của hai đa thức:

A. \(2x + 3y\) và \(4{x^2} – 6xy + 9{y^2}\).

B. \(2x + 3y\) và \(4{x^2} + 6xy + 9{y^2}\).

C. \(2x-3y\) và \(4{x^2} – 6xy + 9{y^2}\).

D. \(2x-3y\) và \(4{x^2} + 6xy + 9{y^2}\).

Hướng dẫn:

Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương: \({a^3} – {b^3} = \left( {a – b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

Lời giải:

Ta có \(8{x^3} – 27{y^3} = \left( {2x – 3y} \right)\left( {4{x^2} + 6xy + 9{y^2}} \right).\)

=> Chọn đáp án D.