Cách 1: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh. Cách 2. Lời giải Giải bài 8 trang 42 vở thực hành Toán 8 – Bài tập cuối Chương 2. Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách…
Đề bài/câu hỏi:
Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).
Hướng dẫn:
Cách 1: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh.
Cách 2: Diện tích ABCD = Diện tích P + Q + R + S
Lời giải:
Diện tích của hình vuông ABCD là \({\left( {a + b} \right)^2}\).
Diện tích của hình vuông P là \({a^2}\). Diện tích của hình vuông S là \({b^2}\);
Diện tích của hình chữ nhật Q và R lần lượt là \(ab;ab\).
Diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích bốn hình P, Q, R, S nên ta có:
\(\begin{array}{l}{a^2}\; + ab + ab + {b^2}\;\\ = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\\\; = {\left( {a + b} \right)^2}\end{array}\).