Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 Vở thực hành Toán 8 Bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8: Thu gọn (nếu...

Bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8: Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau: a) x^4 – 3x^2/y^2 + 3xy^2 – x^4 + 1;\

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức. Sử dụng khái niệm bậc của đa thức. Lời giải Giải bài 4 trang 9 vở thực hành Toán 8 – Bài 2. Đa thức. Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \({x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1;\) b) \(5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\) .

Hướng dẫn:

Sử dụng quy tắc cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.

Sử dụng khái niệm bậc của đa thức: Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn.

Lời giải:

a) Thu gọn:

\(\begin{array}{l}{x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1\\ = ({x^4} – {x^4}) – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} + 1\\ = – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} + 1\end{array}\)

Ta thấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức thu gọn là \( – 3{x^2}{y^2}\) có bậc là \(2 + 2 = 4\) .

Do đó bậc của đa thức \({x^4} – 3{x^2}{y^2} + 3x{y^2} – {x^4} + 1\) là 4.

b) Thu gọn:

\(\begin{array}{l}5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\\ = (5{x^2}y – 5{x^2}y) + ( – 2{x^2} + {x^2}) + 8xy\\ = – {x^2} + 8xy\end{array}\)

Ta thấy hai hạng tử của đa thức thu gọn có bậc bằng nhau là \(2 = 1 + 1\) .

Do đó bậc của đa thức \(5{x^2}y + 8xy – 2{x^2} – 5{x^2}y + {x^2}\) là 2.