Trả lời Vận dụng 2 Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức (trang 24) – SGK Toán 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: A. B=C thì A=C: B.
Câu hỏi/Đề bài:
Tìm đa thức A sao cho \(A.\left( { – 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} – 6{x^2}{y^2}\)
Hướng dẫn:
A.B=C thì A=C:B
Muốn chia đa thức B cho đơn thức C ta chia từng hạng tử của B cho C rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}A.\left( { – 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} – 6{x^2}{y^2}\\ \Rightarrow A = \left( {9{x^3}y + 3x{y^3} – 6{x^2}{y^2}} \right):\left( { – 3xy} \right)\\ = 9{x^3}y:\left( { – 3xy} \right) + 3x{y^3}:\left( { – 3xy} \right) – 6{x^2}{y^2}:\left( { – 3xy} \right)\\ = – 3{x^2} – {y^2} + 2xy\end{array}\)