Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. b) Từ các tỉ số đồng dạng tính ra AP. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức – Luyện tập chung trang 108. Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm….
Đề bài/câu hỏi:
Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM=4cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB.
a) Chứng minh ΔBMP ∽ ΔMCN
b) Tính độ dài đoạn thẳng AM
Hướng dẫn:
a) Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
b) Từ các tỉ số đồng dạng tính ra AP, PM và áp dụng định lí Pythagore để tính AM
Lời giải:
a) Ta thấy \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
=> Tam giác ABC vuông tại A
Có AC ⊥ AB
mà MP ⊥ AB
=> MP // AC
=> \(\widehat {BMP} = \widehat {MCN}\) (2 góc đồng vị)
Xét tam giác vuông BMP (vuông tại P) và tam giác MCN (vuông tại N) có \(\widehat {BMP} = \widehat {MCN}\)
=> ΔBMP ∽ ΔMCN
b) Xét tam giác BMP và tam giác BAC có MP // AC
=> \(\widehat {BMP} = \widehat {BAC}\)
=> \(\frac{4}{{40}} = \frac{{PM}}{8}\)
=> PM=3,2(cm)
=> BP=2,4 (áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông BMP)
=> AP=3,6 (cm)
=> \(AM = \sqrt {23,2} \)(áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông AMP)