Thực hiện theo quy tắc nhân hai phân thức. Trả lời Giải bài 6.26 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức – Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Làm tính nhân phân thức:…
Đề bài/câu hỏi:
Làm tính nhân phân thức:
\(a)\left( { – \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right).\left( { – \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right)\)
\(b)\frac{{{x^2} – x}}{{2{\rm{x}} + 1}}.\frac{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}{{{x^3} – 1}}\)
Hướng dẫn:
Thực hiện theo quy tắc nhân hai phân thức
Lời giải:
\(a)\left( { – \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right).\left( { – \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right) = \frac{{\left( { – 3{\rm{x}}} \right).\left( { – 5{y^2}} \right)}}{{5{\rm{x}}{y^2}.12{\rm{x}}y}} = \frac{1}{{4{\rm{x}}y}}\)
\(b)\frac{{{x^2} – x}}{{2{\rm{x}} + 1}}.\frac{{4{{\rm{x}}^2} – 1}}{{{x^3} – 1}} = \frac{{x\left( {x – 1} \right).\left( {2{\rm{x}} – 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right).\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{x\left( {2{\rm{x}} – 1} \right)}}{{{x^2} + x + 1}}\)