Trả lời Thực hành 5 Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến (trang 15, 16) – SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Thực hiện các phép chia:
a) \(\left( {5ab – 2{a^2}} \right):a\)
b) \(\left( {6{x^2}{y^2} – x{y^2} + 3{x^2}y} \right): – 3xy\)
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Lời giải:
a) \(\left( {5ab – 2{a^2}} \right):a\)
\( = \left( {5ab:a} \right) – \left( {2{a^2}:a} \right)\)
\( = 5b – 2a\)
b) \(\left( {6{x^2}{y^2} – x{y^2} + 3{x^2}y} \right): – 3xy\)
\( = \left[ {6{x^2}{y^2}:\left( { – 3xy} \right)} \right] – \left[ {x{y^2}:\left( { – 3xy} \right)} \right] + \left[ {3{x^2}y:\left( { – 3xy} \right)} \right]\)
\( = – 2xy – \left( { – \frac{1}{3}y} \right) + \left( { – x} \right)\)
\( = – 2xy + \frac{1}{3}y – x\)