Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Thực hành 2 Bài 3 (trang 19, 20) Toán 8: Viết các...

Thực hành 2 Bài 3 (trang 19, 20) Toán 8: Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) a^2 + 10ab + 25b^2 b) 1 + 9a^2 – 6a

Giải chi tiết Thực hành 2 Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ (trang 19, 20) – SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Đưa biểu thức về dạng vế phải của hai hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng.

Câu hỏi/Đề bài:

Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \({a^2} + 10ab + 25{b^2}\)

b) \(1 + 9{a^2} – 6a\)

Hướng dẫn:

Đưa biểu thức về dạng vế phải của hai hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, một hiệu

\(\begin{array}{l}{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\{\left( {A – B} \right)^2} = {A^2} – 2AB + {B^2}\end{array}\)

Lời giải:

a) \({a^2} + 10ab + 25{b^2} = {a^2} + 2.a.5b + {\left( {5b} \right)^2} = {\left( {a + 5b} \right)^2}\)

b) \(1 + 9{a^2} – 6a = 1 – 6a + 9{a^2} = 1 – 2.1.3a + {\left( {3a} \right)^2} = {\left( {1 – 3a} \right)^2}\)