Trang chủ Lớp 8 Toán lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 6.12 trang 7 SBT toán 8 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.12 trang 7 SBT toán 8 – Kết nối tri thức: Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: 1/x^2 – x;x/1 – x^3 và – 1/x^2 + x + 1

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} – x}};\frac{x}{{1 – {x^3}}}\) và \(\frac{{ – 1}}{{{x^2} + x + 1}}\. Trả lời Giải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} – x}};\frac{x}{{1 – {x^3}}}\…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} – x}};\frac{x}{{1 – {x^3}}}\) và \(\frac{{ – 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Quy đồng mẫu thức ba phân thức đã cho với mẫu thức chung tìm được

Hướng dẫn:

Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} – x}};\frac{x}{{1 – {x^3}}}\) và \(\frac{{ – 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

Quy đồng mẫu thức ba phân thức đã cho với mẫu thức chung tìm được

Lời giải:

Ta có: \({x^2} – x = x\left( {x – 1} \right);1 – {x^3} = – \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

MTC =\(x\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

Do đó, \(\frac{1}{{{x^2} – x}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}};\frac{x}{{1 – {x^3}}} = \frac{{ – {x^2}}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

\(\frac{{ – 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{ – x\left( {x – 1} \right)}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)