Giải chi tiết Câu 4.19 Bài 4. Dung dịch và nồng độ (trang 11, 12, 13, 14) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Dựa vào dung dịch và nồng độ.
Câu hỏi/Đề bài:
Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.
Hướng dẫn:
Dựa vào dung dịch và nồng độ
Lời giải:
Số mol H2SO4 có trong 500 mL dung dịch H2SO4 nồng độ 1 M:
nH2SO4=CM x V = 1 x 0,5 = 0,5 (mol).
Khối lượng H2SO4 cần lấy:
mH2SO4=nH2SO4 x MH2SO4 = 0,5 x 98 = 49 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
mdd = mH2SO4 . \(\frac{{100\% }}{{C\% }} = 49.\frac{{100}}{{98}} = 50g\)
Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
V= \(\frac{m}{D} = \frac{{50}}{{1,84}} = 27,147ml\)
Cách pha:
Bước 1: Dùng ống đong lấy 27,2 mL dung dịch H2SO4 98%.
Bước 2: Lấy khoảng 250 mL nước vào cốc (có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 500 mL).
Bước 3: Rót từ từ 27,2 mL dung dịch H2SO4 98% (đã lấy ở bước 1) vào cốc nước. Chú ý: không được làm ngược lại là đổ nước vào sulfuric acid đặc). Khuấy đều dung dịch thu được.
Bước 4: Thêm từ từ nước vào cốc dung dịch trong bước 3 cho đến khi được 500 mL.