Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên lớp 8 SBT KHTN lớp 8 - Kết nối tri thức Câu 4.20 Bài 4 (trang 11, 12, 13, 14) SBT Khoa học...

Câu 4.20 Bài 4 (trang 11, 12, 13, 14) SBT Khoa học tự nhiên lớp 8: Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%

Trả lời Câu 4.20 Bài 4. Dung dịch và nồng độ (trang 11, 12, 13, 14) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 8 Kết nối tri thức. Gợi ý: Dựa vào dung dịch và nồng độ.

Câu hỏi/Đề bài:

a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo m1, m2, C1, C2.

b) Trộn V1 mL dung dịch chất Y có nồng độ C1 M với V2 mL dung dịch chất Y có nồng độ C2 M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được theo Vl, V2, C1, C2 (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu).

Hướng dẫn:

Dựa vào dung dịch và nồng độ

Lời giải:

a) Khối lượng chất tan có trong dung dịch 1: mct(1)= \({m_1}.\frac{{{C_1}\% }}{{100\% }}\)

Khối lượng chất tan có trong dung dịch 2: mct(2)= \({m_2}.\frac{{{C_2}\% }}{{100\% }}\)

Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau trộn là:

Mct = \({m_1}.\frac{{{C_1}\% }}{{100\% }}\)+\({m_2}.\frac{{{C_2}\% }}{{100\% }}\)

Khối lượng dung dịch sau khi trộn là: mdd = m1 + m2.

Nồng độ dung dịch thu được sau khi trộn:

C% = \(\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{{m_1}.{C_1} + {m_2}.{C_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

b) Số mol chất tan có trong dung dịch 1: n1=CM1.V1

Số mol chất tan có trong dung dịch 2: n2=CM2.V2

Số mol chất tan có trong dung dịch sau trộn: n = n1 + n2.

Thể tích dung dịch sau khi trộn: V = V1 + V2.

Nồng độ dung dịch thu được sau khi trộn:

CM =\(\frac{n}{V} = \frac{{{C_{M1}}.{V_1} + {C_{M2}}.{V_2}}}{{{V_1} + {V_2}}}\)