Giải chi tiết Bài 3 Starter Unit – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Subject.
Câu hỏi/Đề bài:
Possessive pronouns
3. Fill in the blanks with a suitable possessive pronoun.
(Điền các đại từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống.)
1 That pen belongs to me. That pen is
2 My wife and I own this building. This building is
3 She has raised this cat herself. This cat is
4 You cannot take these books away. These books aren’t
5 Those responsibilities lies with him. Those responsibilities are
6 They bought that car yesterday. That car is
Hướng dẫn:
Subject (chủ ngữ) + V (động từ) |
Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) = danh từ |
I (tôi) |
Mine |
You – Singular (bạn – số ít) |
Your |
He (anh ấy) |
His |
She (cô ấy) |
Her |
It (nó) |
Its |
We (chúng tôi) |
Ours |
You – Plural (các bạn – số nhiều) |
Yours |
They (họ) |
Theirs |
Lời giải:
1 mine |
2 ours |
3 her |
4 yours |
5 his |
6 theirs |
1 That pen belongs to me. That pen is mine.
(Chiếc bút ấy thuộc về tôi. Chiếc bút ấy là của tôi.)
Giải thích: Chủ thể của “pen” (bút) là “me” (tôi) => mine
2 My wife and I own this building. This building is ours.
(Vợ tôi và tôi sở hữu tòa nhà này. Tòa nhà này là của chúng tôi.)
Giải thích: Chủ thể của “this building” (tòa nhà này) là “My wife and I” (vợ của tôi và tôi) , chỉ 2 người trở lên và hướng vào bản thân người nói => ours
3 She has raised this cat herself. This cat is her.
(Cô ấy tự mình nuôi dưỡng con mèo ấy. Con mèo ấy là của cô ấy.)
Giải thích: Chủ thể của “this cat” (con mèo ấy) là “She” (cô ấy) => her
4 You cannot take these books away. These books aren’t yours.
(Bạn không thể lấy mấy quyển sách ấy đi. Những quyển sách ấy không phải là của bạn.)
Giải thích: Chủ thể của “these book” (mấy quyển sách) là “you” (bạn) => yours
5 Those responsibilities lies with him. Those responsibilities are his.
(Những trách nhiệm này được coi là của anh ta. Những trách nhiệm đấy là của anh ấy.)
Giải thích: Chủ thể của “those responsibilities” (những trách nhiệm này) là “him” (của anh ấy) => his
6 They bought that car yesterday. That car is theirs.
(Họ vừa mua chiếc xe ấy ngày hôm qua. Chiếc xe ấy là của họ.)
Giải thích: Chủ thể của “that car” (chiếc xe ấy) là “they” (họ) => theirs