Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 3 Language Focus: Present simple (affirmative and negative) – Unit 1...

Bài 3 Language Focus: Present simple (affirmative and negative) – Unit 1 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the text using the present simple affirmative (✔) or negative (x) form of the words. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định

Hướng dẫn giải Bài 3 Language Focus: Present simple (affirmative and negative) – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Động từ tobe.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the text using the present simple affirmative (✔) or negative (x) form of the words.

(Hoàn thành đoạn văn dưới đây sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại đơn của các từ.)

eat go not go like listen play not see not spend watch

This is a photo of me with my twin brother, Jake. I’m the one on the left. We are very good friends – I really like him. But I 1________ all my time with Jake. After school, I 2________ football with my friends Alex and Rashid, and he 3________ to his friends Ben’s house. At school, we’re in different classes and I 4________ Jake very much. But we 5________ our lunch together in the school playground – that’s really nice. At home, we’ve got different rooms. This is good because Jake 6________ to bed very early and he’s often awake late. He 7________ TV on his computer and he 8________ to really bad music.

Hướng dẫn:

Động từ tobe

Động từ thường

Khẳng định

S + am/ is/ are+ N/ Adj

S + V(s/es)

Phủ định

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

Nghi vấn

Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

– Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t

Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

– Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

Lời giải:

This is a photo of me with my twin brother, Jake. I’m the one on the left. We are very good friends – I really like him. But I 1. don’t spend all my time with Jake. After school, I 2. play football with my friends Alex and Rashid, and he 3. goes to his friends Ben’s house. At school, we’re in different classes and I 4. don’t see Jake very much. But we 5. eat our lunch together in the school playground – that’s really nice. At home, we’ve got different rooms. This is good because Jake 6. doesn’t go to bed very early and he’s often awake late. He 7. watches TV on his computer and he 8. listens to really bad music.

1 Chủ ngữ “I” -> don’t spend

2 Chủ ngữ “I” -> play

3 Chủ ngữ “he” -> goes

4 Chủ ngữ “I” -> don’t see

5 Chủ ngữ “we” -> eat

6 Chủ ngữ “Jake” -> doesn’t go

7 Chủ ngữ “he” -> watches

8 Chủ ngữ “he” -> listens

Tạm dịch:

Đây là một bức ảnh chụp tôi và anh trai sinh đôi của tôi, Jake. Tôi là người ở bên trái. Chúng tôi là những người bạn thân thiết – tôi rất quý anh ấy. Nhưng không phải lúc nào tôi cũng ở bên cạnh Jake. Sau giờ học, tôi chơi đá bóng cùng với hai người bạn là Alex và Rashid, còn anh ấy thì đi tới nhà bạn của anh ấy là Ben. Ở trường, chúng tôi cũng học khác lớp và tôi cũng không gặp Jake nhiều. Tuy nhiên chúng tôi vẫn ăn trưa cùng nhau ở sân chơi của trường – điêù này rất là tuyệt. Ở nhà, chúng tôi ở hai phòng khác nhau. Điều này thì rất là tốt bởi vì Jake không bao giờ đi ngủ sớm và anh ấy cũng thường xuyên ngủ dậy muộn. Anh ấy xem TV trên máy tính của anh ấy và anh ấy hay nghe những thức âm nhạc rất là tệ.