Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7...

Bài 2 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the dialogues using the present continuous form of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại sau sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Đáp án Bài 2 Unit 2 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the dialogues using the present continuous form of the verbs.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

bake draw eat meet play run watch

‘Melisa is quiet.’ ‘Yes, she’s drawing a picture.’

(‘Melisa yên lặng thế.’ ‘Ừ, cô ấy đang vẽ một bức tranh.’)

1 ‘Where’s Freya?’ ‘She a cake in the kitchen’

2 ‘Are Leo and Jim here?’ ‘No, they aren’t. They football with their friends.’

3 ’Are you in the kitchen?’ ‘No, I’m not. I a film in the lounge.’

4 ‘John isn’t in his room.’ ‘I know. He his friends in town.’

5 ‘Where’s dad?’ ‘He his breakfast.’

6 ‘What are Tomas and Eva doing?’ ‘They for the bus because they’re late!’

Hướng dẫn:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.

Công thức:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

She is studying Math at present.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

He is not listening to music.

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Are they playing football now?

Wh – question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you learning right now?

Cách dùng

1 Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói.

2 Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.

3 Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

4 Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually.

5 Diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.

6 Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó.

7 Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen.

8 Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim.

Lời giải:

1 ‘s baking

2 ‘re playing

3 ‘m watching

4 ‘s meeting

5 ‘s eating

6 ‘re running

1 ‘Where’s Freya?’ ‘She‘s baking a cake in the kitchen’

(‘Freya ở đâu?’ ‘Cô ấy đang nướng bánh trong bếp’)

Giải thích: chủ ngữ ‘Freya’ ngôi thứ ba số ít → ‘s baking

2 ‘Are Leo and Jim here?’ ‘No, they aren’t. They‘re playing football with their friends.’

(‘Leo và Jim có ở đây không?’ ‘Không, họ không có. Họ đang chơi bóng với bạn bè của họ.’)

Giải thích: chủ ngữ ‘Leo and Jim’ ngôi thứ ba số nhiều → ‘re playing

3 ’Are you in the kitchen?’ ‘No, I’m not. I‘m watching a film in the lounge.’

(‘Bạn đang ở trong nhà bếp à?’’Không.Tôi đang xem phim trong phòng khách.’)

Giải thích: chủ ngữ ‘you’ ngôi thứ ba số nhiều → ‘m watching

4 ‘John isn’t in his room.’ ‘I know. He‘s meeting his friends in town.’

(‘John không ở trong phòng của anh ấy.’ ‘Tôi biết. Anh ấy đang gặp bạn bè của mình trong thị trấn.’)

Giải thích: chủ ngữ ‘John’ ngôi thứ ba số ít → ‘s meeting

5 ‘Where’s dad?’ ‘He‘s eating his breakfast.’

(‘Bố đâu rồi?’ ‘Ông ấy đang ăn sáng.’)

Giải thích: chủ ngữ ‘dad’ ngôi thứ ba số ít → ‘s eating

6 ‘What are Tomas and Eva doing?’ ‘They‘re running for the bus because they’re late!’

(‘Tomas và Eva đang làm gì?’ ‘Họ đang chạy theo xe buýt vì họ đến muộn!’)

Giải thích: chủ ngữ ‘Tomas and Eva’ ngôi thứ ba số nhiều → ‘re running