Đáp án Bài 3 Unit 2 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang.
Câu hỏi/Đề bài:
3.Write affirmative and negative sentences using the present continuous.
(Viết câu khẳng định và câu phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
Jane /not study/ listen to music
Jane isn’t studying. She’s listening to music.
(Jane đang không học. Cô ấy đang nghe nhạc.)
1 they /not make lunch / chat on social media
2 Tamer / not sit in his chair / run outside.
3 I/ not make a phone call/ send an email
4 we /not listen to Tom /speak to Andy
5 Holly / not read her book / send a text message
6 you /not write in your notebook /talk
Hướng dẫn:
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.
Công thức:
Loại câu |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + am/ is/ are + V-ing |
She is studying Math at present. |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
He is not listening to music. |
Nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S + V-ing? |
Are they playing football now? |
Wh – question |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
What are you learning right now? |
Cách dùng
1 Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói.
2 Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.
3 Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
4 Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually.
5 Diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.
6 Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó.
7 Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen.
8 Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim.
Lời giải:
1 They aren’t making lunch. They’re chatting on social media.
(Họ không làm bữa trưa. Họ đang trò chuyện trên mạng xã hội.)
Giải thích: chủ ngữ ‘they’ → tobe chia are
2 Tamer isn’t sitting in his chair. He’s running outside.
(Tamer không ngồi trên ghế của mình. Anh ấy đang chạy ra ngoài.)
Giải thích: chủ ngữ ‘Tamer’ → tobe chia is
3 I am not making a phone call. I’m sending an email.
(Tôi không gọi điện thoại. Tôi đang gửi một email.)
Giải thích: chủ ngữ ‘I’ → tobe chia am
4 We aren’t listening to Tom. We’re speaking to Andy.
(Chúng tôi không lắng nghe Tom. Chúng tôi đang nói chuyện với Andy.)
Giải thích: chủ ngữ ‘we’ → tobe chia are
5 Holly isn’t reading her book. She’s sending a text message
(Holly không đọc sách của cô ấy. Cô ấy đang gửi một tin nhắn văn bản)
Giải thích: chủ ngữ ‘Holly’ → tobe chia is
6 You aren’t writing in your note book. You’re talking.
(Bạn không viết vào sổ ghi chú của mình. Bạn đang nói.)
Giải thích: chủ ngữ ‘you’ → tobe chia are