Hướng dẫn giải Bài 1 Writing: A profile for a web page – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Các từ nối trong tiếng Anh dùng để thêm thông tin và thường được sử dụng khi mệnh đề phía.
Câu hỏi/Đề bài:
1.Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
They go swimming. They’re also/ too interested in athletics.
1 Fatma enjoys drawing. She loves going shopping, too/also.
2 I’m a big fan of Katy Perry and/too I like Taylor Swift.
3 We love going dancing. We and/also enjoy drawing pictures.
4 Jamal is good at football. Is he good at basketball, also/too?
5 This is an interesting film. It’s too/also very exciting.
6They’re creative and/also they really like making pop videos.
Hướng dẫn:
Các từ nối trong tiếng Anh dùng để thêm thông tin và thường được sử dụng khi mệnh đề phía sau cung cấp thêm thông tin có mục đích giống với câu phía trước
And: và
Also: cũng
Sau and sẽ là một danh từ con sau also sẽ là một động từ/tính từ
Also và too là hai từ tương tự nghĩa là “ngoài ra” và thỉnh thoảng được dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên không phải lúc nào chúng cũng thay thế được. Too khác với also Too thường được đặt ở cuối mệnh đề.
Too được dùng với những nghĩa sau:
Ngoài ra
Quá nhiều hoặc quá đủ
Mức độ đáng tiếc.
Vô cùng hoặc bao la.
Ngăn cách bởi dấu phẩy
Also là một trạng từ đôi khi được đặt đầu câu.
Một số trường hợp mà also được dùng là:
Nó được dùng một từ bổ nghĩa cho câu
also được đặt trước động từ
Là từ kết nối ở vị trí của besides và moreover
Too thường được đặt ở cuối mệnh đề, trong khi also không thể xuất hiện ở vị trí này.
Lời giải:
They go swimming. They’re also/ too interested in athletics.
(Họ đi bơi. Họ cũng thích các môn thể thao khác nữa.)
1. Fatma enjoys drawing. She loves going shopping, too/also.
(Fatma thích vẽ tranh. Cô ấy cũng yêu thích đi mua sắm nữa.)
Giải thích vị trí đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy → too
2. I’m a big fan of Katy Perry and/too I like Taylor Swift.
(Tôi là một fan bự của Katy Perry và tôi cũng thích Taylor Swift.)
Giải thích vị trí đứng ở giữa câu, sau đó là một danh từ ‘I’→ and
3. We love going dancing. We and/also enjoy drawing pictures.
(Chúng tôi yêu thích nhảy múa. Chúng tôi cũng thích vẽ tranh.)
Giải thích vị trí đứng ở giữa câu, sau đó là một động từ ‘enjoy’→ also
4. Jamal is good at football. Is he good at basketball, also/too?
(Jamal giỏi đá bóng. Anh ấy cũng giỏi bóng rổ nữa đúng không?)
Giải thích vị trí đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy → too
5. This is an interesting film. It’s too/also very exciting.
(Đây là một bộ phim hấp dẫn. Nó cũng rất kích thích)
Giải thích vị trí đứng ở giữa câu, sau nó là một tính từ ‘exciting’→ also
6. They’re creative and/also they really like making pop videos.
(Họ rất sang tạo và họ cũng thích tạo ra các video nhạc pop.)
Giải thích vị trí đứng ở giữa câu, sau đó là một danh từ ‘they’ → too