Giải chi tiết Bài 1 Unit 1 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Quy tắc thêm “s/es” vào động từ.
Câu hỏi/Đề bài:
Present simple: affirmative and negative
1. Write the third person singular (he/she/ it) form of the verbs.
(Viết ngôi thứ ba số ít (anh ấy/cô ấy/nó) của các động từ..)
study studies
1 like
2 collect
3 have
4 wash
5 do
6 bake
7 carry
8 draw
Hướng dẫn:
Quy tắc thêm “s/es” vào động từ:
1. Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi – ch, sh, x, s, o: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “s”: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
5. Trường hợp đặc biệt: have – has
Lời giải:
1. likes |
2. collects |
3. has |
4. washes |
5. does |
6. bakes |
7. carries |
8. draws |