Giải Bài 2 Unit 1 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Thì hiện tại đơn với động từ thường.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Write sentences using the present simple affirmative or negative.
(Viết các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại đơn.)
Ellen / meet / her friends in the playground
Ellen meets her friends in the playground.
(Ellen gặp gỡ bạn bè của mình trong sân chơi.)
1 David /do/martial arts
2 we/notwatch/films on the laptop.
3 you/spend/a lot of time in town
4 my mum/carry/her things in a small bag
5 they/not play football/in the park
6 myfather/not allow me/to have a phone
Hướng dẫn:
Thì hiện tại đơn với động từ thường:
(+) S + V(s/es)
(-) S + do/ does + not + V (nguyên thể)
(?) Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
– Yes, S + do/ does.
– No, S + don’t/ doesn’t.
Lời giải:
1. David does martial arts.
(David tập võ.)
Giải thích: chủ ngữ ‘David’ số ít câu khẳng định => do – does
2. We don’t watch films on the laptop.
(Chúng tôi không xem phim trên máy tính xách tay.)
Giải thích: chủ ngữ ‘we’ câu phủ định => not watch – don’t watch
3. You spend a lot of time in town.
(Bạn dành nhiều thời gian ở thị trấn.)
Giải thích: chủ ngữ ‘you’ số nhiều câu khẳng định => spend
4. My mum carries her things in a small bag.
(Mẹ tôi mang những thứ của bà ấy trong một chiếc túi nhỏ.)
Giải thích: chủ ngữ ‘my mum’ số ít, câu khẳng định => carry – carries
5. They don’t play football in the park.
(Họ không chơi bóng trong công viên.)
Giải thích: chủ ngữ ‘they’ số nhiều, câu phủ định => not play – don’t play
6. My father doesn’t allow me to have a phone.
(Cha tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại.)
Giải thích: chủ ngữ ‘my father’ số ít, câu phủ định => not allow – doesn’t allow