Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là A. Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất; B. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

Lời giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1 Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là

A. Số \(1\) là số tự nhiên nhỏ nhất;

B. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử;

C. Không có số tự nhiên lớn nhất;

D. Phần tử thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}*\) là \(0\).

Câu 2: Tập hợp \(A\) các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 8 là

A. \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x \le 8} \right\}\); B. \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|3 \le x \le 8} \right\}\); C. \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x < 8} \right\}\); D. \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x \le 9} \right\}\).

Câu 3: Kết quả của phép tính \({3^7}:{3^5}\)là

A. \(3\); B.\(1\);

C. \(9\); D. Một kết quả khác.

Câu 4 Trong các phép tính sau, phép tính đúng là

A. \({6^2}{.6^5} = {6^{10}}\); B. \({6^2}{.6^5} = {6^7}\); C. \({6^2}{.6^5} = {36^{10}}\); D. \({6^2}{.6^5} = {36^7}\).

Câu 5 Kết quả so sánh hai số \({27^4}\) và \({243^3}\) là

A.\({27^4} < {\rm{ }}{243^3}\); B.\(\;{27^4} > {\rm{ }}{243^3}\); C. \({27^4} = {\rm{ }}{243^3}\); D. \({27^4} \ge {243^3}\).

Câu 6 Kết quả phép tính \(440:\left[ {65–{{\left( {14–9} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\;\) là

A. \(12\); B. \(9\);

C. \(11\); D. \(2032\).

Câu 7 Tìm x thuộc tập \(\left\{ {23;24;25;26;27} \right\}\), biết rằng \(56 – x\) chia hết cho 5. Giá trị của \(x\) thỏa mãn là

A. \(23\); B. \(25\); C. \(26\); D. \(27\).

Câu 8 Từ \(4\) chữ số\(\;1;0;2;6\) ta ghép được số chia hết cho \(2;3;5;9\) là

A. \(2106\); B.\(1062\); C.\(1620\); D. \(6201\).

Câu 9 Hình vuông có chu vi là \(12cm\) thì diện tích của hình vuông đó là

A. \(9c{m^2}\); B. \(6c{m^2}\); C. \(16c{m^2}\); D. \(36c{m^2}\).

Câu 10 Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96c{m^2}\), độ dài một cạnh là \(12cm\). Chu vi của mảnh giấy là

A. \(20cm\); B. \(40cm\); C. \(60cm\); D. \(80cm\).

Câu 11 Trong các hình dưới đây, chọn hình có xuất hiện lục giác đều

Câu 12:

Số hình chữ nhật tạo bởi các đỉnh của hình lục giác đều sau là

A. \(3\);

B. \(4\);

C. \(5\);

D. Một đáp án khác.

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: ( 1 điểm) Cho hai tập hợp \({\rm{M = }}\left\{ {{\rm{x}} \in {\rm{N|1}} \le x < 10} \right\}\) và \({\rm{N}} = \left\{ {x \in {{\rm{N}}^*}|x < 6} \right\}\)

a) Viết các tập hợp M và tập hợp N bằng cách liệt kê các phần tử?

b) Điền các kí hiệu \( \in \); \( \notin \) ; \( \subset \)vào các ô vuông sau:

2 □ M; 10 □ M; 0 □ N.

Câu 2: (1 điểm)

a) Không làm phép tính, hãy cho biết tổng \(\left( {1236 + 36} \right)\) có chia hết cho \(9\) không?

b) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm \(x\) thuộc tập \(\left\{ {15;17;29;60} \right\}\) sao cho \(x + 30\) chia hết cho \(5\)?

Câu 3: ( 1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 19.63 + 36.19 + 19

b) 72 – 36 : 32

c) 476 – {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724}.

Câu 4: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:

a) 41 – (2x – 5) = 18 b) 2x . 4 = 128

Câu 5: (1 điểm) Trong đợt dịch Covid 19 bùng phát lần thứ 4 tại Hà Nội, các trung tâm, tòa nhà trống thường được sử dụng làm khu cách ly tập trung. Tại khu cách ly của một huyện gồm có hai tòa nhà. Tòa A có 50 phòng, mỗi phòng có 8 giường; tòa B có 36 phòng, mỗi phòng có 4 giường. Hãy tính tổng số giường nằm tại khu cách ly đó?

Câu 6: (1,5 điểm) Cho hình thoi \(ABCD\). Biết \(AB = 5cm,AC = 6cm,BD = 8cm\). Tính \(AD,BC,CD\), chu vi và diện tích hình thoi ABCD?