Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 Đề thi...

[Lời giải] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6: A PHẦN TRẮC NGHIỆM A A 3. C 4. B 5. A 6. A 7. C 8. C 9. A 10. B 11. A 12

Trả lời Lời giải Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

6. A

7. C

8. C

9. A

10. B

11. A

12. A

Câu 1

Hướng dẫn:

Sử dụng các kiến thức về tập hợp số tự nhiên

Cách giải

Số \(0\) là số tự nhiên nhỏ nhất.

Chọn A.

Câu 2

Hướng dẫn:

Sử dụng cách viết tập hợp: nêu tính chất đặc trưng của tập hợp.

Cách giải

Ta có: \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x \le 8} \right\}\)

Chọn A.

Câu 3

Hướng dẫn:

Sử dụng phép tính chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m – n}}(m \ge n)\)

Cách giải

Ta có: \({3^7}:{3^5} = {3^{7 – 5}} = {3^2} = 9\)

Chọn C.

Câu 4

Hướng dẫn:

Sử dụng phép tính nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Cách giải

Ta có: \({6^2}{.6^5} = {6^{2 + 5}} = {6^7}\)

Chọn B.

Câu 5

Hướng dẫn:

Đưa các số về dạng lũy thừa có cùng cơ số, sau đó so sánh số mũ.

Cách giải

Ta có: \({27^4} = {\left( {{3^3}} \right)^4} = {3^{3.4}} = {3^{12}}\); \({243^3} = {\left( {{3^5}} \right)^3} = {3^{5.3}} = {3^{15}}\)

Mà do 3 > 1 và 12 < 15 nên \({3^{12}} < {3^{15}} \Rightarrow {27^4} < {243^3}\)

Chọn A.

Câu 6

Hướng dẫn:

Sử dụng quan hệ thứ tự thực hiện phép tính và tính lũy thừa của một số tự nhiên.

Cách giải

Ta có: \(440:\left[ {65–{{\left( {14–9} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\; = 440:\left( {65 – {5^2}} \right) + 1 = 11 + 1 = 12\)

Chọn A.

Câu 7

Hướng dẫn:

Thử từng giá trị của \(x\) trong tập cho trước.

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 5.

Cách giải

Ta có: \(56 – 23 = 33\) không chia hết cho \(5\).

\(56 – 24 = 32\) không chia hết cho \(5\).

\(56 – 25 = 31\) không chia hết cho \(5\).

\(56 – 26 = 30\) chia hết cho 5.

\(56 – 27 = 29\) không chia hết cho \(5\).

Chọn C.

Câu 8

Hướng dẫn:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(2;3;5;9\).

Cách giải

Số chia hết cho \(2\) và \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\).

Số chia hết cho \(2;3;5;9\) là \(1620\).

Chọn C.

Câu 9

Hướng dẫn:

Từ công thức chu vi của hình vuông, ta tính được cạnh của hình vuông.

Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông.

Cách giải

Độ dài cạnh của hình vuông là: \(12:4 = 3\) (cm)

Diện tích của hình vuông là: \(3.3 = 9\) (cm2)

Chọn A.

Câu 10

Hướng dẫn:

Từ công thức diện tích hình chữ nhật, ta tính được độ dài cạnh còn lại.

Áp dụng công thức tính chu vi mảnh giấy hình chữ nhật.

Cách giải

Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

\(96:12 = 8\) (cm)

Chu vi mảnh giấy hình chữ nhật là: \(\left( {8 + 12} \right).2 = 40\) (cm)

Chọn B.

Câu 11

Hướng dẫn:

Hình lục giác đều là lục giác có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau

Cách giải

Hình A là hình lục giác đều.

Chọn A.

Câu 12

Hướng dẫn:

Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông

Cách giải

Các hình chữ nhật có đỉnh là đỉnh của lục giác là: ABDE; BCEF; AFDC

Chọn A

A. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1

Hướng dẫn:

Sử dụng cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử: Liệt kê các phần tử trong dấu { }, theo thứ tự tùy ý, mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần, ngăn cách với nhau bằng dấu ;

Cách giải

a) \({\rm{M = }}\left\{ {{\rm{x}} \in {\rm{N/ 1}} \le x < 10} \right\}\) và \({\rm{N}} = \left\{ {x \in {{\rm{N}}^*}|x < 6} \right\}\)

Ta có: \({\rm{M = }}\left\{ {{\rm{x}} \in {\rm{N/ 1}} \le x < 10} \right\}\) \( \Rightarrow M = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

\({\rm{N}} = \left\{ {x \in {{\rm{N}}^*}|x < 6} \right\}\)\( \Rightarrow N = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

c) \(2 \in M;\,10 \notin M;\,0 \notin M\)

Câu 2

Hướng dẫn:

Sử dụng:

+ Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho \(5\)

+ Tính chất chia hết của một tổng: Nếu \(a \vdots m;b \vdots m \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)

Cách giải

a) Ta có: \(1236\) có tổng các chữ số là \(1 + 2 + 3 + 6 = 12\) không chia hết cho \(9\) nên \(1236\) không chia hết cho \(9\). Và \(36\) chia hết cho \(9\).

Do đó \(1236 + 36\) không chia hết cho \(9\).

b) Ta có: \(15\) chia hết cho \(5\) và \(30\) chia hết cho \(5\) nên \(15 + 30\) chia hết cho \(5\).

\(17\) không chia hết cho \(5\) và \(30\) chia hết cho \(5\) nên \(17 + 30\) không chia hết cho \(5\).

\(29\) không chia hết cho \(5\) và \(30\) chia hết cho \(5\) nên \(29 + 30\) không chia hết cho \(5\).

\(60\) chia hết cho \(5\) và \(30\) chia hết cho \(5\) nên \(60 + 30\) chia hết cho \(5\)

Câu 3

a)

\(\begin{array}{l}19.63 + 36.19 + 19\\ = 19\left( {63 + 36 + 1} \right)\\ = 19.100 = 1900\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{7^2} – 36:{3^2}\\ = 49 – 36:9\\ = 49 – 4 = 45\end{array}\)

c) \(476 – \left\{ {5\left[ {409 – {{\left( {8.3 – 21} \right)}^2}} \right] – 1724} \right\}\)

\(\begin{array}{l} = 476 – \left[ {5\left( {409 – {3^2}} \right) – 1724} \right]\\ = 476 – \left( {5.400 – 1724} \right)\\ = 476 – 2000 + 1724\\ = 2200 – 2000 = 200\end{array}\)

Câu 4

Hướng dẫn:

Chuyển vế, sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm \(x\).

Cách giải

a) \(41 – \left( {2x – 5} \right) = 18\)

\(\begin{array}{l}2x – 5 = 41 – 18\\2x – 5 = 23\\2x = 23 + 5\\2x = 28\\x = 14\end{array}\)

b) \({2^x}.4 = 128\)

\(\begin{array}{l}{2^x}{.2^2} = {2^7}\\{2^{x + 2}} = {2^7}\\x + 2 = 7\\x = 7 – 2\\x = 5\end{array}\)

Vậy x = 14

Vậy x = 5

Câu 5

Hướng dẫn:

Từ đề bài ta rút ra được: Số giường nằm tại khu cách ly bằng tổng số giường nằm ở hai tòa nhà.

Cách giải

Tổng số giường nằm tại khu cách ly đó là:

\(50.8 + 36.4 = 544\) (giường nằm)

Vậy tổng có 544 giường nằm.

Câu 6

Hướng dẫn:

Vận dụng tính chất của hình thoi: hình thoi có 4 cạnh bằng nhau

Chu vi hình thoi = 4 . cạnh

Diện tích hình thoi = Tích 2 đường chéo : 2

Cách giải:

Ta có: \(ABCD\) là hình thoi (gt)

\( \Rightarrow AD = AB = BC = 5cm\) (mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình thoi)

Chu vi hình thoi là:

C = 4 . AB = 4 . 5 = 20 (cm)

Diện tích hình thoi là:

S = AC . BD : 2 = 6 . 8 : 2= 24 (cm2)