Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Cánh diều Bài tập 6 trang 46 Toán 12 tập 1 – Cánh diều:...

Bài tập 6 trang 46 Toán 12 tập 1 – Cánh diều: Tìm các đường TCN và TCĐ của mỗi hàm số sau: A. y = 5x + 1/3x – 2 B. y = 2x^3 – 3x/x^3 + 1 C

Tìm TXD Phân tích hàm số Tìm TCD, TCN. Lời giải Giải bài tập 6 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 – Cánh diều – Bài tập cuối chương 1. Tìm các đường TCN và TCĐ của mỗi hàm số sau: A. \(y = \frac{{5x + 1}}{{3x – 2}}\) B….

Đề bài/câu hỏi:

Tìm các đường TCN và TCĐ của mỗi hàm số sau:

A. \(y = \frac{{5x + 1}}{{3x – 2}}\)

B. \(y = \frac{{2{x^3} – 3x}}{{{x^3} + 1}}\)

C. \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }}\)

Hướng dẫn:

Tìm TXD

Phân tích hàm số

Tìm TCD, TCN

Lời giải:

A. \(y = \frac{{5x + 1}}{{3x – 2}}\)

Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\)

Đặt mẫu: \(3x – 2 = 0\) → \(x = \frac{2}{3}\)

Vậy hàm số có TCĐ là: \(x = \frac{2}{3}\)

Ta có:

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{5x + 1}}{{3x – 2}} = \frac{5}{3}\)

Vậy, hàm số có TCN là: \(y = \frac{5}{3}\)

B. \(y = \frac{{2{x^3} – 3x}}{{{x^3} + 1}}\)

TXĐ: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { – 1} \right\}\)

Đặt mẫu \({x^3} + 1 = 0\) → \(x = – 1\)

Vậy hàm số có TCĐ là: \(x = – 1\)

Ta có:

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2{x^3} – 3x}}{{{x^3} + 1}} = 2\)

Vậy hàm số có TCN là: \(y = 2\)

C. \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }}\)

TXĐ: \(x \in \left[ { – \infty , – 2} \right] \cup \left[ {2, + \infty } \right]\)

Đặt mẫu \(\sqrt {{x^2} – 4} = 0\) → \(x = – 2;\;x = 2\)

Vậy hàm số có TCĐ là: \(x = – 2;\;x = 2\)

Ta có

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }} = 1\)

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to – \infty } \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }} = – 1\)

Vậy hàm số có TCN là: \(y = 1;\;y = – 1\)