Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Cánh diều Bài tập 4 trang 20 Toán 12 tập 1 – Cánh diều:...

Bài tập 4 trang 20 Toán 12 tập 1 – Cánh diều: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau: a) f x = x^3 – 3/2/x^2 trên đoạn [ – 1;2 ]

B1: Tìm các điểm \({x_1}, {x_2}, . . . , {x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài tập 4 trang 20 SGK Toán 12 tập 1 – Cánh diều – Bài 2. Tính đơn điệu của hàm số. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{2}{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\)

b) \(f\left( x \right) = {x^4} – 2{x^3} + {x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ { – 1;1} \right]\)

c) \(f\left( x \right) = {e^x}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\)\

d) \(f\left( x \right) = \cos 2x + 2x + 1\) trên đoạn \(\left[ {\frac{{ – \pi }}{2};\pi } \right]\)

Hướng dẫn:

B1: Tìm các điểm \({x_1},{x_2},…,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

B2: Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),…,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right),f\left( b \right)\)

B3: So sánh các giá trị tìm được ở bước 2 và kết luận

Lời giải:

a) Ta có: \(f’\left( x \right) = 3{x^2} – 3x\).

Nhận xét \(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\).

Ta có \(f\left( { – 1} \right) = – \frac{5}{2};f\left( 0 \right) = 0;f\left( 1 \right) = – \frac{1}{2};f\left( 2 \right) = 2\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{2}{x^2}\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{{ – 5}}{2}\) khi \(x = – 1\) và có giá trị lớn nhất bằng \(2\) khi \(x = 2\) .

b) Ta có: \(f’\left( x \right) = 4{x^3} – 6{x^2} + 2x\).

Nhận xét \(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Ta có \(f\left( { – 1} \right) = 5;f\left( 0 \right) = 1;f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{17}}{{16}};f\left( 1 \right) = 1\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 2{x^3} + {x^2} + 1\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(1\) khi \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\) và có giá trị lớn nhất bằng \(5\) khi \(x = – 1\) .

c) Ta có: \(f’\left( x \right) = {e^x}\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)\).

Nhận xét \(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\).

Ta có \(f\left( 2 \right) = {e^2};f\left( 0 \right) = 7;f\left( 3 \right) = {e^3};f\left( 1 \right) = 3e\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = {e^x}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(7\) khi \(x = 0\) và có giá trị lớn nhất bằng \({e^3}\) khi \(x = 3\).

d) Ta có: \(f’\left( x \right) = – 2\sin 2x + 2\).

Nhận xét \(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4}\).

Ta có \(f\left( { – \frac{\pi }{2}} \right) = – \pi ;f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1 + \frac{\pi }{2};f\left( \pi \right) = 2 + 2\pi \)

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = \cos 2x + 2x + 1\) có giá trị nhỏ nhất bằng \( – \pi \) khi \(x = – \frac{\pi }{2}\) và có giá trị lớn nhất bằng \(2 + 2\pi \) khi \(x = \pi \)