‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: \(\overrightarrow {OM} = \left( {a;b;c} \right) \Leftrightarrow M\left( {a;b;c} \right)\). Gợi ý giải Giải bài 3 trang 77 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Cho hai điểm \(A\left( {2;0;1} \right)\) và \(B\left( {0;5; – 1} \right)\)….
Đề bài/câu hỏi:
Cho hai điểm \(A\left( {2;0;1} \right)\) và \(B\left( {0;5; – 1} \right)\). Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) bằng
A. ‒2.
B. ‒1.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn:
‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: \(\overrightarrow {OM} = \left( {a;b;c} \right) \Leftrightarrow M\left( {a;b;c} \right)\).
‒ Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):
\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = {x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}\).
Lời giải:
\(\begin{array}{l}A\left( {2;0;1} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {2;0;1} \right);B\left( {0;5; – 1} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} = \left( {0;5; – 1} \right)\\\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 2.0 + 0.5 + 1.\left( { – 1} \right) = – 1\end{array}\)
Chọn B.