Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 77 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 2 trang 77 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo: Cho hai vectơ \overrightarrow a = 1;2; – 3 và \overrightarrow b = – 2; – 4;6 . Trong các khẳng định sau

Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 2 trang 77 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2; – 3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { – 2;…

Đề bài/câu hỏi:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2; – 3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { – 2; – 4;6} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow b \).

B. \(\overrightarrow b = – 2\overrightarrow a \).

C. \(\overrightarrow a = – 2\overrightarrow b \).

D. \(\overrightarrow b = 2\overrightarrow a \).

Hướng dẫn:

Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có: \(\overrightarrow u = k\overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = k{x_2}\\{y_1} = k{y_2}\\{z_1} = k{z_2}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).

Lời giải:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} – 2 = – 2.1\\ – 4 = – 2.2\\6 = – 2.\left( { – 3} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \overrightarrow b = – 2\overrightarrow a \).

Chọn B.