Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 1 trang 77 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 1 trang 77 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo: Cho hai điểm A 1;1; – 2 và B 2;2;1 . Toạ độ của vectơ \overrightarrow AB là A. 3;3; – 1 . B

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right)\). Hướng dẫn trả lời Giải bài 1 trang 77 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Cho hai điểm \(A\left( {1;1; – 2} \right)\) và \(B\left( {2;2;1} \right)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \…

Đề bài/câu hỏi:

Cho hai điểm \(A\left( {1;1; – 2} \right)\) và \(B\left( {2;2;1} \right)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là

A. \(\left( {3;3; – 1} \right)\).

B. \(\left( { – 1; – 1; – 3} \right)\).

C. \(\left( {3;1;1} \right)\).

D. \(\left( {1;1;3} \right)\).

Hướng dẫn:

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A};{z_B} – {z_A}} \right)\).

Lời giải:

\(\overrightarrow {AB} = \left( {2 – 1;2 – 1;1 – \left( { – 2} \right)} \right) = \left( {1;1;3} \right)\).

Chọn D.