Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 106 trang 44 SBT toán 12 – Cánh diều: Tìm tiệm...

Bài 106 trang 44 SBT toán 12 – Cánh diều: Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau: a) y = – 3x + 2/x^3 + 1

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\. Trả lời Giải bài 106 trang 44 sách bài tập toán 12 – Cánh diều – Bài tập cuối chương 1. Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y = \frac{{ – 3{\rm{x}} + 2}}{{{x^3} + 1}}\);

b) \(y = \frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}\);

c) \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

Hướng dẫn:

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = – \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.

‒ Tìm tiệm cận xiên \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\):

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – ax} \right]\) hoặc

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f\left( x \right) – ax} \right]\)

Lời giải:

a) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { – 1} \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} \frac{{ – 3{\rm{x}} + 2}}{{{x^3} + 1}} = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{ – 3{\rm{x}} + 2}}{{{x^3} + 1}} = + \infty \)

Vậy \(x = – 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 3{\rm{x}} + 2}}{{{x^3} + 1}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 3{\rm{x}} + 2}}{{{x^3} + 1}} = 0\)

Vậy \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{2}}^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{2}}^ – }} \frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{2}}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{2}}^ + }} \frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = – \infty \)

Vậy \({\rm{x}} = – \frac{1}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} = – \infty \)

Vậy hàm số không có tiệm cận ngang.

• \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} – 1}}{{x\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}} = \frac{1}{2}\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – \frac{1}{2}x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{{x^2} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} – \frac{1}{2}x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – x – 2}}{{2\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}} = – \frac{1}{4}\)

Vậy đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

c) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = – 1\)

Vậy \(y = 1\) và \(y = – 1\) là các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.