Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 105 trang 43 SBT toán 12 – Cánh diều: Tìm các...

Bài 105 trang 43 SBT toán 12 – Cánh diều: Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau: a) y = 3x – 4/ – 2x + 5

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\. Trả lời Giải bài 105 trang 43 sách bài tập toán 12 – Cánh diều – Bài tập cuối chương 1. Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y = \frac{{3{\rm{x}} – 4}}{{ – 2{\rm{x}} + 5}}\);

b) \(y = \frac{{3{x^3} + x – 2}}{{{x^3} – 8}}\);

c) \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}\).

Hướng dẫn:

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = – \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.

Lời giải:

a) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{5}{2}}^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{5}{2}}^ – }} \frac{{3{\rm{x}} – 4}}{{ – 2{\rm{x}} + 5}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{5}{2}}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{5}{2}}^ + }} \frac{{3{\rm{x}} – 4}}{{ – 2{\rm{x}} + 5}} = – \infty \)

Vậy \(x = \frac{5}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3{\rm{x}} – 4}}{{ – 2{\rm{x}} + 5}} = – \frac{3}{2};\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{3{\rm{x}} – 4}}{{ – 2{\rm{x}} + 5}} = – \frac{3}{2}\)

Vậy \(y = – \frac{3}{2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{{3{x^3} + x – 2}}{{{x^3} – 8}} = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3{x^3} + x – 2}}{{{x^3} – 8}} = + \infty \)

Vậy \(x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3{x^3} + x – 2}}{{{x^3} – 8}} = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{3{x^3} + x – 2}}{{{x^3} – 8}} = 3\)

Vậy \(y = 3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

c) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = + \infty \)

Vậy \(x = 0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = – 1\)

Vậy \(y = 1\) và \(y = – 1\) là các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.