Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Bài 3 Introduction – Unit 2 Tiếng Anh 12 – Bright: Listening...

Bài 3 Introduction – Unit 2 Tiếng Anh 12 – Bright: Listening (Nghe) 3. Listen and match the speakers (A-D) to the jobs they do (1-6) in Exercise (Nghe và nối các người nói (A-D) với các công việc mà họ

Đáp án Bài 3 Introduction – Unit 2 – Tiếng Anh 12 Bright. Hướng dẫn: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

Listening (Nghe)

3. Listen and match the speakers (A-D) to the jobs they do (1-6) in Exercise 1.

(Nghe và nối các người nói (A-D) với các công việc mà họ làm ở bài 1.)

Speaker A: ___

Speaker B: ___

Speaker C: ___

Speaker D: ___

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Speaker A: My job mostly involves communicating with people. I’m responsible for meeting with local people and learning about certain issues they’re having. Then, I contact government organizations and arrange support for people so that they can deal with these problems. It’s a lot of work sometimes, but it’s very rewarding because I help improve people’s lives in different communities.

Speaker B: There are many documents that I need to deal with, like application forms for customer accounts. Since I am in charge of keeping customers money safe and secure, there is no room for mistakes in my job. That means that I need to be very organized and have great concentration.

Speaker C: I monitor the movement of aircraft. I spend most of my days in a tall tower working with high-tech equipment and communicating with pilots so they can take off and land safely. I have to ensure the safety of hundreds of travelers every day, so this job requires me to be highly qualified and responsible.

Speaker D: I have a lot of responsibilities in my job. Since I’m my own boss, I have to handle every aspect of my company. That means meeting with clients, ordering stock and managing finances. Doing so much to do can be stressful at times, but it’s definitely worth it. I get to decide my schedule and all of the company’s profits go to me.

Tạm dịch:

Người nói A: Công việc của tôi hầu hết bao gồm việc giao tiếp với mọi người. Tôi chịu trách nhiệm việc gặp dân địa phương và tìm hiểu về những vấn đề cụ thể mà họ đang gặp phải. Sau đói, tôi liên hệ các tổ chức chính phủ và sắp xếp hỗ trợ cho những người đó để họ có thể giải quyết vấn đề của họ. Đôi khi cũng rất nhiều vieejcm nhưng nó rất bổ ích vì nó giúp tôi cải thiện đời sống của dân cư ở các cộng đồng khác nhau.

Người nói B: Có rất nhiều tài liệu mà tôi cần phải giải quyết như đơn đăng kí cho các tài khoản của khách hàng. Vì tôi chịu trách nhiệm giữ tiền của khách hàng an toàn và chắc chắn, nên không được phép mắc sai lầm trong công việc của tôi. Điều đó có nghĩa rằng tôi phải rất gọn gàng ngăn nắp và tập trung cao độ.

Người nói C: Tôi giám sát chuyển động của các máy bay. Tôi dành hầu hết cả ngày trên một toà tháp cao, làm việc với những thiết bị công nghệ cao và giao tiếp với các phi công để họ có thể cất cánh và hạ cánh an toàn. Tôi phải đảm bảo sự an toàn của hàng trăm hành khách mỗi ngày, nên công việc này yêu cầu tôi phải có trình độ cao và có trách nhiệm.

Người nói D: Tôi có rất nhiều trách nhiệm trong công việc của mình. Vì tôi là sếp của tôi, nên tôi phải đảm đương tất cả các khía cạnh của công ty. Điều này gồm gặp khách hàng, đặt hàng và quản lý tài chính. Làm nhiều thứ nhiều lúc có thể rất áp lực nhưng chắc chắn là xứng đáng. Tôi được tự quyết định lịch làm việc và tất cả lợi nhuận của công ty đều là của tôi.

Lời giải:

Speaker A: 4

Thông tin: I’m responsible for meeting with local people and learning about certain issues they’re having. Then, I contact government organizations and arrange support for people so that they can deal with these problems.

(Tôi chịu trách nhiệm việc gặp dân địa phương và tìm hiểu về những vấn đề cụ thể mà họ đang gặp phải. Sau đói, tôi liên hệ các tổ chức chính phủ và sắp xếp hỗ trợ cho những người đó để họ có thể giải quyết vấn đề của họ.)

Speaker B: 1

Thông tin: There are many documents that I need to deal with, like application forms for customer accounts. Since I am in charge of keeping customers money safe and secure, there is no room for mistakes in my job.

(Có rất nhiều tài liệu mà tôi cần phải giải quyết như đơn đăng kí cho các tài khoản của khách hàng. Vì tôi chịu trách nhiệm giữ tiền của khách hàng an toàn và chắc chắn, nên không được phép mắc sai lầm trong công việc của tôi.)

Speaker C: 3

Thông tin: I monitor the movement of aircraft. I spend most of my days in a tall tower working with high-tech equipment and communicating with pilots so they can take off and land safely.

(Tôi giám sát chuyển động của các máy bay. Tôi dành hầu hết cả ngày trên một toà tháp cao, làm việc với những thiết bị công nghệ cao và giao tiếp với các phi công để họ có thể cất cánh và hạ cánh an toàn.)

Speaker D: 2

Thông tin: I have a lot of responsibilities in my job. Since I’m my own boss, I have to handle every aspect of my company. That means meeting with clients, ordering stock and managing finances.

(Tôi có rất nhiều trách nhiệm trong công việc của mình. Vì tôi là sếp của tôi, nên tôi phải đảm đương tất cả các khía cạnh của công ty. Điều này gồm gặp khách hàng, đặt hàng và quản lý tài chính.)