Hướng dẫn giải Bài 2 2a. Reading – Unit 2 – Tiếng Anh 12 Bright. Tham khảo: • strategy (n): chiến lược.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the text. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS from the text.
(Đọc bài khoá. Hoàn thành mỗi câu sau với không quá ba từ lấy từ bài đọc.)
LANDING YOUR DREAM JOB!
Have you ever wondered what it could be like to do your dream job? We interviewed two people who found theirs!
Jenna: I’ve always been someone who loves interacting with other people and I also have a strong interest in technology. Therefore, I was really motivated to find a job where I could use my communication skills. Fortunately, I found a perfect job, working as a social media manager for a small local company. I’ve done this job for almost twelve months, and I love it. I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online. It’s home-based, too, which is great because I feel much more creative when I It can work from my own space. Of course, I still have tight deadlines to meet, and I need to be flexible, too. Occasionally, I have to go to the office for catch-up meetings to get updates on new project developments, for example, but luckily that doesn’t happen very often. All in all, I love my job!
Peter: Since I was a child, computers have always fascinated me, and I loved learning about all of the amazing things I could do with them. As I grew up, I started to take more interest in working with computers and using them. I began by making simple quiz apps and programmes for taking notes, and then when I finished high school, I went to university and completed a course in software development. That course helped me develop my technical abilities and problem-solving skills. When I got my degree, I finally found a job as a software developer at an IT company in the capital city, and I couldn’t believe my luck. Now, I get to do what I love – something I have been doing for years for free – and get a great salary. What’s even more attractive is that since I joined the company, I’ve had the chance to work on widely-used software with millions of downloads worldwide. It’s really been a dream come true!
• strategy • creative • catch-up meeting • fascinate • technical • problem-solving • degree
1. Jenna is in charge of developing _____ to raise her company’s online profile.
2. Jenna sometimes attends _____ to get information about how projects are progressing.
3. Peter developed his technical skills while obtaining his _____.
4. Peter now earns a _____ something that he has always done for free.
Hướng dẫn:
• strategy (n): chiến lược
• creative (adj): sáng tạo
• catch-up meeting (n): cuộc họp nhanh (giữa các thành viên để cập nhật tình hình)
• fascinate (v): lôi cuốn, làm thích thú
• technical (adj): thuộc về kĩ thuật
• problem-solving (n): kĩ năng giải quyết vấn đề
• degree (n): bằng cấp
Tạm dịch:
DÀNH ĐƯỢC CÔNG VIỆC MƠ ƯỚC
Bạn có bao giờ suy nghĩ rằng nếu bạn dành được công việc yêu thích của tôi thì sẽ như thế nào? Chúng tôi đã phỏng vấn hai người đã tìm ra những công việc mơ ước của họ.
Jenna: Tôi luôn là người yêu thích việc tương tác với những người khác và tôi cũng có một niềm yêu thích mãnh liệt với công nghệ. Vậy nên, tôi rất có động lực để tìm một công việc, nơi mà tôi có thể sử dụng kĩ năng giao tiếp của tôi. May mắn là, tôi đã tìm thấy một công việc hoàn hảo, là một quản lí mạng xã hội cho một công ty nhỏ ở địa phương. Tôi đã làm công việc này gần 12 tháng và tôi yêu nó. Tôi phải viết những bài đăng thú vị lên mạng và lên ý tưởng với những chiến lược mạng xã hội để công ty có được nhiều sự chú ý hơn trên mạng. Và tôi còn được làm việc ở nhà nữa, đó cũng là một điều tốt vì tôi cảm thấy có thể sáng tạo nhiều hơn khi tôi làm việc ở nơi ở của tôi. Tất nhiên là tôi vẫn còn một vài việc đang đến hạn chót và tôi cũng cần phải linh hoạt nữa. Đôi khi, tôi cũng cần phải tới văn phòng để họp nhanh và cập nhật tình hình về việc phát triển các dự án mới nữa, ví dụ thế, nhưng may là điều đó không thường xuyên xảy ra lắm. Nói tóm lại là tôi yêu công việc của mình!
Peter: Kể từ khi còn bé, máy vi tính luôn cuốn hút lấy tôi và tôi yêu việc tìm hiểu tất cả những gì tôi có thể làm với máy tính. Khi tôi lớn lên, tôi bắt đầu có nhiều hứng thú hơn với việc làm việc với máy tính và sử dụng chúng. Tôi bắt đầu làm những ứng dụng đố vui và chương trình ghi chú đơn giản, và sau khi tôi tốt nghiệp trung học, tôi đã đi đọc đại học và hoàn thành một khoá học về phát triển phần mềm. Khoá học đó giúp tôi phát triển các khả năng kĩ thuật và kĩ năng giải quyết vấn đề. Khi tôi tốt nghiệp, cuối cùng tôi cũng tìm được một công việc là kĩ sư phát triển phần mềm tại một công ty IT ở thủ đô, và tôi không thể tin mình lại may mắn thế. Bây giờ tôi được làm thứ mà tôi yêu thích – thứ mà tôi đã làm miễn phí nhiều năm nay – và có được một mức lương cao. Điều cuốn hút tôi hơn là kể từ khi tôi gia nhập công ty này, tôi có cơ hội được làm việc trên những phần mềm với hàng triệu lượt tải xuống trên thế giới. Nó thực sự là giấc mơ trở thành hiện thực.
Sentence Completion (Hoàn thành câu)
• Read the sentences and underline the key words.
(Đọc các câu hỏi và gạch chân các từ khoá.)
• Guess the missing information and pay attention to the number of words that should be written in each gap.
(Đoán xem thông tin bị thiếu là gì và chú ý đến số từ được phép viết ở mỗi chỗ trống.)
• Scan the text for the missing information, underline the relevant parts and decide on the word(s) to fill in the gaps.
(Quét bài đọc để tìm thông tin bị thiếu, gạch chân các phần phù hợp và quyết định viết từ nào vào chỗ trống.)
Lời giải:
1. Jenna is in charge of developing social media strategies to raise her company’s online profile.
(Jenna đang chịu trách nhiệm phát triển các chiến lược trên mạng xã hội để nâng cao hồ sơ trực tuyết của công ty cô ấy.)
Thông tin: I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online.
(Tôi phải viết những bài đăng thú vị lên mạng và lên ý tưởng với những chiến lược mạng xã hội để công ty có được nhiều sự chú ý hơn trên mạng.)
2. Jenna sometimes attends catch-up meetings to get information about how projects are progressing.
(Đôi khi Jenna tham dự các cuộc họp nhanh để lấy thông tin về các dự án đang tiến triển như thế nào.)
Thông tin: Occasionally, I have to go to the office for catch-up meetings to get updates on new project developments, for example, but luckily that doesn’t happen very often.
(Đôi khi, tôi cũng cần phải tới văn phòng để họp nhanh và cập nhật tình hình về việc phát triển các dự án mới nữa, ví dụ thế, nhưng may là điều đó không thường xuyên xảy ra lắm.)
3. Peter developed his technical skills while obtaining his university degree.
(Peter đã phát triển các kĩ năng về kĩ thuật trong khi lấy bằng đại học.)
Thông tin: I began by making simple quiz apps and programmes for taking notes, and then when I finished high school, I went to university and completed a course in software development. That course helped me develop my technical abilities and problem-solving skills.
(Tôi bắt đầu làm những ứng dụng đố vui và chương trình ghi chú đơn giản, và sau khi tôi tốt nghiệp trung học, tôi đã đi đọc đại học và hoàn thành một khoá học về phát triển phần mềm. Khoá học đó giúp tôi phát triển các khả năng kĩ thuật và kĩ năng giải quyết vấn đề.)
4. Peter now earns a great salary something that he has always done for free.
Thông tin: When I got my degree, I finally found a job as a software developer at an IT company in the capital city, and I couldn’t believe my luck. Now, I get to do what I love – something I have been doing for years for free – and get a great salary.
(Khi tôi tốt nghiệp, cuối cùng tôi cũng tìm được một công việc là kĩ sư phát triển phần mềm tại một công ty IT ở thủ đô, và tôi không thể tin mình lại may mắn thế. Bây giờ tôi được làm thứ mà tôi yêu thích – thứ mà tôi đã làm miễn phí nhiều năm nay – và có được một mức lương cao.)